Đồng hồ đo áp suất 3 kim tiếp điểm điện là một thiết bị tích hợp đồng thời một đồng hồ đo áp suất dạng cơ học và các tiếp điểm điện bên trong giúp chúng có khả năng báo tín hiệu relay ra bên ngoài nhằm mục đích báo động hoặc điều khiển các thiết bị như bơm, van, đèn cảnh báo, chuông báo động,…
Loại đồng hồ này được sử dụng rộng rãi & phổ biến trong hầu hết các ngành công nghiệp. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu đến Quý khách hàng dòng đồng hồ áp suất ba kim P501 của hãng ITEC, với xuất xứ châu Âu & giá thành vô cùng cạnh tranh:
Đồng hồ đo áp suất 3 kim là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu thông số chi tiết của đồng hồ đo áp suất 3 kim P501, mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu định nghĩa thế nào là đồng hồ áp suất ba kim tiếp điểm điện?
Đồng hồ áp suất ba kim tiếp điểm điện (hay còn được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau như đồng hồ đo áp suất 3 kim tiếp điểm điện, đồng hồ đo áp suất 3 kim, đồng hồ áp suất 3 kim, áp suất kế 3 kim, áp kế 3 kim tiếp điểm điện,…) có tên tiếng anh là Electric Contact Pressure Gauge, là một đồng hồ áp suất cơ học thông thường, được tích hợp thêm các tiếp điểm điện (relay contact) vào bên trong, được sử dụng với mục đích truyền tín hiệu relay ra bên ngoài dưới dạng đóng mở NO/NC, nhằm mục đích báo động hoặc điều khiển các thiết bị đi kèm như bơm, van, đèn cảnh báo, chuông báo động,…
Được gọi là đồng hồ áp suất 3 kim bởi chúng có cấu tạo gồm 03 kim, bao gồm 01 kim chặn trên (dùng để cài đặt cảnh báo/điều khiển mức áp suất cao), 01 kim chặn dưới (dùng để cài đặt cảnh báo/điều khiển mức áp suất thấp) và 01 kim đo áp suất thực của hệ thống đường ống, thiết bị.
Hình ảnh đồng hồ đo áp suất ba kim tiếp điểm điện P501 hãng ITEC/Italy
Hình ảnh một số ứng dụng của đồng hồ áp suất ba kim tiếp điểm điện
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất ba kim
1. Cấu tạo của áp kế ba kim
Đồng hồ đo áp suất 3 kim tiếp điểm điện có cấu tạo & chức năng cơ bản của một chiếc đồng hồ đo áp suất và một công tắc áp lực, vừa có thể điều khiển bằng 02 tiếp điểm điện cho 02 ngưỡng cao (tối đa) và thấp (tối thiểu), vừa có thể thể hiện giá trị áp suất thực của ứng dụng.
Về mặt cấu tạo cơ học, có thể liệt kê một số bộ phận chính của loại áp kế này như sau:
- Thân đồng hồ: giống như các loại đồng hồ áp suất cơ học khác, thân đồng hồ thường được thép từ thép không gỉ SS304 hoặc SS316, là thành phần chứa đựng và bảo vệ các bộ phận bên trong của đồng hồ.
- Mặt đồng hồ: Mặt đồng hồ thường được làm từ hai loại vật liệu là polycarbonate (thường có giá thành thấp) hoặc kính cường lực chịu va đập safety glass (giá thành cao hơn), giúp bảo vệ và quan sát giá trị áp suất. Tùy vào điều kiện làm việc & mục tiêu chí phí, người dùng có thể lựa chọn cho phù hợp.
- Kim đồng hồ: Khác với những loại đồng hồ áp suất cơ học khác, loại đồng hồ áp suất này được thiết kế với 03 cây kim, thường được làm bằng nhôm aluminum, mỗi cây kim sẽ đảm nhận một chức năng khác nhau, cụ thể:
- 01 kim chặn dưới (thường là kim màu đỏ – giúp cài đặt ngưỡng áp suất tối thiểu).
- 01 kim chặn trên (thường là kim màu xanh – giúp cài đặt ngưỡng áp suất tối đa)
- 01 kim chỉ áp (thường là kim màu đen, hiển thị áp suất thực tế).
- Tiếp điểm điện: Là các relay báo tín hiệu dưới dạng NO hoặc NC, là bộ phận mà người dùng có thể thông tin tín hiệu điện, để cài đặt cảnh báo hoặc điều khiển các thiết bị đi kèm như bơm, van, còi cảnh báo, chuông cảnh báo,… Dưới đây là chi tiết hai loại tiếp điểm thường được sử dụng:
- NC/NO: đồng hồ có tiếp điểm báo thấp áp là NC (thường đóng), tiếp điểm báo cao áp là NO (thường mở). Loại tiếp điểm này là loại thông dụng, thường thấy ở hầu hết các ứng dụng.
- NO/NC: đồng hồ có tiếp điểm báo thấp áp là NO (thường mở), tiếp điểm báo cao áp là NC (thường đóng). Loại tiếp điểm này là loại ít thông dụng hơn.
- Ống bourdon: Là bộ phận cảm biến chính, còn được gọi là trái tim của đồng hồ. Bộ phận này tiếp nhận giá trị áp suất và thông qua cơ chế giãn nở để đưa ra tín hiệu áp suất một cách chính xác tại kim chỉ báo của đồng hồ.
- Kết nối cơ khí: Hay còn gọi là chân kết nối, là bộ phận nằm ở dưới cùng của đồng hồ, kết nối trực tiếp với hệ thống đường ống, thiết bị của người dùng. Kết nối này có thể là dạng ren, dạng mặt hay dạng clamp, vật liệu thường là thép không gỉ hoặc đồng, thép hợp kim,…
Hình ảnh minh họa cấu tạo đồng hồ áp suất ba kim tiếp điểm điện
2. Nguyên lý hoạt động của áp kế ba kim
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất 3 kim khá đơn giản, khi áp suất đi vào chân kết nối, đi vào trong ống chứa áp suất (còn gọi là ống bourdon), tác động lên thành ống, làm cho lớp màng của ống chứa co dãn, từ đó tác động tới các bánh răng truyền động, làm cho kim đồng hồ di chuyển trên thang đó, hiển thị giá trị áp suất cơ học lên mặt đồng hồ (kim chỉ áp).
Đối với các tiếp điểm điện, người dùng có thể thông qua núm vặn trên thân đồng hồ để cài đặt điểm ngưỡng cao & ngưỡng thấp. Thao tác tương đối đơn giản, người dùng có thể dùng tay để ấn núm điều chỉnh và vặn núm điều chỉnh kim màu đỏ tới điểm chặn trên, sau đó kéo núm điều chỉnh ngược trở lại và vặn núm điều chỉnh để điều chỉnh kim màu xanh tới điểm chặn dưới, đồng thời ấn núm điều chỉnh để cài đặt.
Khi nguồn áp suất được cung cấp, kim chỉ báo màu đen nằm ở giữa sẽ hiển thị giá trị áp suất thực của hệ thống đường ống, thiết bị. Khi áp suất lên tới ngưỡng cao, các tiếp điểm điện sẽ kích hoạt để đóng hoặc mở thiết bị được kết nối (bơm, van, chuông, còi,…), và ngược lại, khi áp suất tụt xuống ngưỡng thấp, tiếp điện điện sẽ kích hoạt để mở hoặc đóng các thiết bị được kết nối. Tùy vào loại tiếp điểm điện NC/NO hay NO/NC mà người dùng lựa chọn khi đặt hàng, mà các tiếp điểm tương thích với chế độ đóng/mở được cài đặt.
Thông số kỹ thuật sản phẩm áp kế 3 kim tiếp điểm điện
P501 là dòng sản phẩm đồng hồ ba kim tiếp điểm điện phổ thông thường được sử dụng cho những ứng dụng cơ bản, không có yêu cầu điều kiện làm việc đặc biệt (đối với những nơi có điều kiện làm việc khắc nghiệt, Makgil khuyến cáo sử dụng dòng P502 để mang lại tuổi thọ và hiệu suất tối ưu nhất: https://makgil.com/san-pham-thuong-hieu/p502-dong-ho-ap-suat-ba-kim-tiep-diem-dien-electric-contract-pressure-gauge-hang-itec-italy). Dưới đây là những thông số kỹ thuật cơ bản của dòng áp kế 3 kim tiếp điểm điện P501, chúng tôi xin gửi tới Quý khách hàng để tham khảo & tiện lựa chọn:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN | |
Cấp chính xác: | CL 1.0 |
Nhiệt độ môi trường: | -40…+65°C (đối với đồng hồ không có dầu giảm chấn) -20…+65°C (đối với đồng hồ có dầu giảm chấn) |
Nhiệt độ làm việc: | Tối đa 200°C |
Áp suất tới hạn: | Đối với áp suất ổn định: 100% giá trị áp suất toàn thang đo
Đối với áp suất không ổn định: 90% giá trị áp suất toàn thang đo |
Mối hàn: | Hàn TIG |
Đường kính mặt: | DN100/DN150 |
Dải đo: | -1…0…1600 bar |
Kiểu kết nối: | Kết nối trực tiếp, chân đứng
Kết nối treo tường, treo trên bề mặt đứng Gắn ống 2”, chân đứng Kết nối sau lưng, phía dưới Kiểu lắp bảng, lắp mặt bích, chân sau Kiểu gắn giá đỡ, chân sau phía dưới |
Kết nối cơ khí: | ¼” BSP (M)
¼” NPT (M) 3/8″ BSP (M) ½” BSP (M) M20 X 1.5 mm (M) ½” NPT (M) (Hoặc kết nối khác theo yêu cầu của khách hàng) |
Cấp bảo vệ: | IP 65 |
Tiếp điểm điện: | Break contact (1NC)
Make contact (1NO) 2 x Break contact (2NC) 2 x Make contact (2NO) 1 Break + 1 Make (1NC+1NO) 1 Make + 1 Break (1NO+1NC) Break contact (1NC) Make contact (1NO) 2 x Break contact (2NC) 2 x Make contact (2NO) 1 Break + 1 Make (1NC+1NO) 1 Make + 1 Break (1NO+1NC) SPDT DPDT Break contact (1NC) Make contact (1NO) 2 x Break contact (2NC) 2 x Make contact (2NO) 1 Break + 1 Make (1NC+1NO) 1 Make + 1 Break (1NO+1NC) Booster relay for current up to 5A |
Cầu đầu nối: | Đầu nối 4 chân PG 13.5
Đầu nối 6 chân M20x1.5mm (tùy chọn) |
Dầu giảm chấn: | Dầu cách điện Dielectric oil |
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU | |
Bộ phận cảm biến: | Ống bourdon
(<100bar: kiểu chữ “C” >100bar: kiểu xoắn ốc) |
Vật liệu thân đồng hồ: | Thép không gỉ AISI 304 SS
Thép không gỉ AISI 316 SS (tùy chọn) |
Ống bourdon: | AISI 316 SS (hàn trực tiếp với vỏ đồng hồ) |
Bộ phận truyền động | Thép không gỉ AISI 304 SS
Thép không gỉ AISI 316 SS (tùy chọn) |
Mặt đồng hồ: | Nhôm, vạch kẻ đen trên nền trắng |
Kim đồng hồ: | Có vít điều chỉnh, vật liệu nhôm, sơn tính điện màu đen |
Gioăng làm kín & nút bịt: | Neoprene/NBR
Viton (tùy chọn) |
Kính cường lực: | Nhựa Polycarbonate
(Vui lòng chọn P502 nếu yêu cầu kính cường lực safety glass) |
TÙY CHỌN BỔ SUNG | |
Tùy chọn: | Vít giảm chấn bằng vật liệu Monel
Vít giảm chấn bằng thép không gỉ AISI 316 SS Bộ truyền động giảm chấn Cầu đấu nối tiếp địa Nắp bịt xả vent ON/OFF Chứng nhận hiệu chuẩn 5 điểm (5 – point calibration) Chứng chỉ kiểm tra vật liệu 3.1 Chứng nhận CE Chứng nhận kiểm tra vật liệu 3.2 Thử nghiệm theo tiêu chuẩn NACE Chứng nhận sử dụng cho khí Oxygen Thẻ tên tag plate, vật liệu thép không gỉ AISI 304 SS Thẻ tên tag plate, vật liệu thép không gỉ AISI 316 SS Thiết kế mặt đồng hồ theo yêu cầu của khách hàng Marking lên mặt đồng hồ theo yêu cầu của khách hàng Chứng nhận ATEX / CE cho tiếp điểm điện |
Các đơn vị đo áp suất thông dụng thường được sử dụng
- Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa (kilopascal)
1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
1 bar = 1000 mbar (milibar)
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa (pascal)
- Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
1 bar = 1.02 technical atmosphere
- Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)
1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
- Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
- Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
1 bar = 750 Torr.
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền đồng hồ đo áp suất 3 kim hãng ITEC
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu đồng hồ áp suất với đa dạng mẫu mã, chủng loại, chất lượng và giá cả. Mỗi thương hiệu đều có những ưu & nhược điểm khác nhau. Bên cạnh đó, việc lựa chọn được một áp kế ba kim phù hợp về mục đích & chất lượng là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn vận hành của hệ thống, thiết bị của người dùng.
Chúng tôi – Makgil Việt Nam, sau một thời gian dài nghiên cứu, tìm hiểu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá cả cũng như thời gian giao hàng,… đã đi đến quyết định ký thỏa thuận hợp tác với thương hiệu ITEC – một thương hiệu đến từ Italy, xuất xứ châu Âu được thành lập từ những năm 1989 với độ chính xác tuyệt vời và độ ổn định tin cậy, đảm bảo khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng. Đồng thời, mặc dù với xuất xứ châu Âu, thương hiệu này lại có mức giá vô cùng phù hợp so với các sản phẩm cùng phân khúc, đảm bảo mang tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
Một điểm lưu ý khác, Makgil Việt Nam xin từ chối cung cấp các sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ từ Trung Quốc, những sản phẩm kém chất lượng, gây ảnh hưởng tới sự an toàn vận hành hệ thống, thiết bị của người dùng, đồng thời cũng ảnh hưởng nghiêm trọng tới uy tín của bản thân chúng tôi.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp các sản phẩm đo áp suất, nhiệt độ tại thị trường Việt Nam, trong đó có đồng hồ đo áp suất 3 kim, với lượng hàng có sẵn tại kho cực lớn với đầy đủ chủng loại, dải đo. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, cùng đội ngũ kinh doanh được đào tạo một cách bài bản, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, báo giá hoặc giải đáp các thắc mắc của người dùng, với hy vọng giúp khách hàng tìm được những sản phẩm chất lượng, phù hợp với mục đích sử dụng của mình với chi phí tối ưu nhất. Trong trường hợp khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc câu hỏi nào liên quan đến các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ, vui lòng liên hệ với đội ngũ của chúng tôi theo thông tin dưới đây để chúng tôi có cơ hội được phục vụ:
CÔNG TY TNHH MAKGIL VIỆT NAM
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882