MIOLB-E1-xxD là dòng đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại B (hay còn gọi là đèn báo không phòng nổ cường độ trung bình, đèn cảnh báo máy bay chống cháy nổ cường độ trung bình,…), có tên tiếng anh là Explosion Proof Medium Intensity Obstruction Light Type B của hãng CLAMPCO, có xuất xứ từ Italy. Đây là dòng sản phẩm đèn báo tín hiệu hàng không phòng nổ cường độ trung bình loại B, được thiết kế với hai nguồn sáng – 02 dải LED, một dải LED chính dùng để chiếu sáng và một dải LED chờ trong chế độ dự phòng. Trong trường hợp dải LED chính có bất kỳ vấn đề nào như hư hỏng hoặc bị lỗi, dải LED thứ 2 sẽ được sử dụng ngay, điều này giúp cho đèn báo không hoạt động liên tục mà không có bất kỳ sự gián đoạn nào, đảm bảo an toàn cho toàn bộ nhà máy, công trình.
Theo tiêu chuẩn FAA quy định, yêu cầu tránh bất cứ sự gián đoạn nào đối với tín hiệu an toàn, và nếu xảy ra thì phải khắc phục càng sớm càng tốt. Vì vậy việc sử dụng loại đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ với nguồn sáng dự phòng như MIOLB-E1-xxD là vô cùng hữu ích, đảm bảo an toàn cho toàn bộ nhà máy, công trình,…
MIOLB-E1-xxD được thiết kế đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ II 2G Exd IIC T4 Gb và phù hợp với tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I và FAA AC 150/5345-43J (Type L-864), thường được sử dụng để cảnh báo an toàn hàng không vào ban đêm cho những vật thể cố định trong những công trình có nguy cơ cháy nổ cao như công trình dầu khí, công trình hóa chất, ngọn flare, ống khói, tháp giải nhiệt, cần cẩu, giàn khoan,…
MIOLB-E1-xxD gồm 03 dòng sản phẩm chính là MIOLB-E1_24D, MIOLB-E1_48D & MIOLB-E1_23D – chúng hoàn toàn giống nhau về cấu trúc & chức năng, chỉ khác nhau về điện áp sử dụng. Trong khi MIOLB-E1_24D sử dụng điện áp một chiều 24 VDC, MIOLB-E1_48D sử dụng điện áp một chiều 40 – 54 VDC thì MIOLB-E1_23D sử dụng điện áp xoay chiều 110 – 230 VAC (50-60 Hz). Tại thị trường Việt Nam, điện áp phổ biến là điện xoay chiều 230 VAC, nên MIOLB-E1_23D là dòng sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất.
Hình ảnh đèn báo không chống cháy nổ loại B MIOLB-E1-xxD hãng CLAMPCO
Ngoài ra, theo tiêu chuẩn ICAO & FAA, đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại B phải sử dụng sơn màu vạch kẻ tương phản xen kẽ nhau cho vật thể để phương tiện hàng không có thể dễ dàng nhận biết vào ban ngày. Vì vậy, đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại B MIOLB-E1-xxD được dùng với mục đích cảnh báo vào ban đêm, dưới dạng chớp nháy với ánh sáng màu đỏ, cường độ sáng >2000cd, số lần chớp nháy 20-40fpm (20 lần/phút).
Hình ảnh minh họa quy định về vị trí & cách lắp đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ
Hiện nay, hai bộ tiêu chuẩn về đèn cảnh báo chướng ngại vật (hay còn gọi là đèn cảnh báo máy bay, đèn báo không,…) thường được áp dụng là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
Như vậy, theo các bộ tiêu chuẩn trên, MIOLB-E1-xxD là dòng đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung bình loại B, có những đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế để cảnh báo tín hiệu hàng không vào ban đêm cho độ cao trên 45m, với cường độ sáng 2,000cd dưới dạng đèn nháy chớp với ánh sáng màu đỏ.
- Được thiết kế với hai nguồn sáng – 02 dải LED, một dải LED chính & một dải LED dự phòng, đảm bảo khả năng hoạt động liên tục của thiết bị mà không có bất kỳ sự gián đoạn nào.
- Tốc độ chớp nháy của đèn báo không cường độ trung bình loại B MIOLB-E1-xxD là 20-40fpm (20-40 lần/phút), đạt tiêu chuẩn quy định của ICAO &
- Sử dụng công nghệ LED với khả năng tiêu thụ điện năng cực thấp (35-38W), mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Được làm từ vật liệu hợp kim nhôm & không chứa đồng, mang lại khả năng chống ăn mòn cực cao.
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ II 2G Exd IIC T4 Gb & được cấp chứng nhận bởi cả hai tổ chức uy tín nhất thế giới là ATEX & IECEx.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng mà không cần bảo trì), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Phạm vi điện áp rộng, bao gồm 24 VDC, 40 – 54 VDC & 110 – 230 VAC (50-60 Hz), phù hợp với mọi ứng dụng.
- Vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung loại B thường nằm trên cùng của vật cản. Tuy nhiên, trong trường hợp lắp đặt ở những vị trí như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung bình loại B là một trong ba loại đèn báo không thường được sử dụng phổ biến trong các công trình có nguy cơ cháy nổ cao như công trình dầu khí, công trình hóa chất (bao gồm đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ thấp loại B, đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại A & đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại B).
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ MIOLB-E1-xxD riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry©.
- Trong trường hợp chướng ngại vật được báo hiệu bằng đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung bình loại B và phần trên của chướng ngại vật cao hơn 105 mét (tương đương 344ft) so với mặt đất hoặc đỉnh của các tòa nhà xung quanh, thì phải bố trí thêm đèn tín hiệu ở các mức xen kẽ. Những đèn bổ sung này phải được bố trí cách xa nhất có thể giữa đèn trên và mặt đất (hoặc ngang với mái nhà của các tòa nhà xung quanh) với khoảng cách không quá 105 mét.
- Vì đặc thù là dòng đèn cảnh báo phòng nổ, chuyên sử dụng cho các công trình dầu khí, hóa chất,… có nguy cơ cháy nổ cao, tại những vị trí có kết cấu dạng lưới, ống khói, tháp giải nhiệt, bể chứa,… nên MIOLB-E1-xxD thường được sử dụng từ 3 đến 4 điểm cho mỗi mức cảnh báo, trên mặt phẳng ngang (thông thường cách nhau mỗi góc 120° hoặc 90°) và được tích hợp cùng một tủ điều khiển.
Thông số kỹ thuật đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ cường độ trung bình loại B MIOLB-E1-xxD hãng CLAMPCO
Như đã đề cập ở trên, MIOLB-E1-xxD gồm 03 dòng đèn MIOLB-E1_24D, MIOLB-E1_48D & MIOLB-E1_23D khác nhau về điện áp sử dụng, còn lại giống nhau về cấu tạo & chức năng cảnh báo. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung bình loại B MIOLB-E1-xxD của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | MIOLB-E1_24D | MIOLB-E1_48D | MIOLB-E1_23D | ||||
Typical use | Night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Double flashing | ||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | >2000 cd | ||||||
Flashing rate | 20-40 fpm (flash per minutes) | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Alarm Management | Alarm remotization with dry contact | ||||||
Input voltage | 24 Vdc | 40 – 54 Vdc | 110 – 230 Vac (50-60 Hz) | ||||
Average power consumption | 7 watt @ 25fpm π = 500 ms | 7 watt @ 25fpm π = 500 ms | 8 watt @ 25fpm π = 500 ms | ||||
Peak power consumption | 35 + 35 W* | 35 + 35 W* | 38 + 38 W* | ||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | from -20 °C to +60 °C | ||||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Die cast aluminum alloy copper free | ||||||
Material of the transparent cap | Glass | ||||||
Connection | Barrier cable gland M20 nickel plated suitable for cable up to 19 mm | ||||||
Weight | 15 Kg | ||||||
Mounting Hardware | Stainless steel anchor basement | ||||||
Fixing | 3x Stainless steel Hexagon head screws M10x40 | ||||||
Explosion proof protection | II 2G Exd IIC T4 Gb | ||||||
ATEX | INERIS 01 ATEX 0054X and INERIS 08 ATEX 0018X | ||||||
IECEx | INE 13.0075X and INE 13.0060X | ||||||
OPTIONS – SPARE PART | |||||||
MIOLB-E1_xxDP |
Stainless steel radiation shield Integrated photoelectric switch 20-3000 Lux (adj.) Hawke stainless steel cable glands |
||||||
* Worst case consumption if for a minor fault both main and stand-by lights are working |
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn cảnh báo chướng ngại vật phòng nổ MIOLB-E1-xxD hãng CLAMPCO
Hiện nay, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật (trong đó có cả Đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ) theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp mọi người có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ trung bình loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ trung bình loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.