MIOLAB-E1_23S là dòng đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ hai chế độ cường độ trung bình loại A+B (hay còn gọi là đèn báo không chống cháy nổ, đèn đèn báo không phòng nổ,…), có tên tiếng anh là Dual Mode Explosion Proof Medium Intensity Obstruction Light Type A của hãng CLAMPCO , có xuất xứ từ Italy. Đây là dòng đèn cảnh báo hàng phòng nổ cường độ trung bình được thiết kế tích hợp cả hai chế độ cảnh báo loại A & loại B, sử dụng với mục đích cảnh báo hàng không cho cả ban ngày (tương ứng với chức năng của đèn báo không chống cháy nổ cường độ trung bình loại A với ánh sáng chớp nháy màu trắng) và ban đêm (tương ứng với chức năng của đèn báo không phòng nổ cường độ trung bình loại B với ánh sáng chớp nháy màu đỏ), tốc độ chớp nháy 20 fpm (20 lần/phút).
Hình ảnh đèn báo không phòng nổ hai chế độ cường độ trung bình loại A+B MIOLAB-E1_23S
MIOLAB-E1_23S được thiết kế theo tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I & FAA AC 150/5345-43J (Type L-865 & L-864), đạt tiêu chuẩn phòng nổ II 2G Exd IIC T5 Gb được sử dụng để cảnh báo tín hiệu hàng không cho độ cao trên 45m < H ≤ 105m so với mặt đất với cường độ sáng 20,000cd (đối với ban ngày) và 2,000cd (đối với ban đêm), thường được sử dụng trong các công trình có nguy cơ cháy nổ cao như công trình dầu khí, hóa chất, ngọn flare, ống khói, tháp giải nhiệt, cần cẩu, giàn khoan, bồn chứa,…
Hiện nay, hai bộ tiêu chuẩn về đèn báo không thường được áp dụng là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
Như vậy, theo các bộ tiêu chuẩn trên, MIOLAB-E1_23S là dòng đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ cường độ trung bình loại A+B, có những đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế với hai chế độ cảnh báo cường độ trung bình loại A & loại B tích hợp vào một thân đèn, điều này giúp tiết kiệm chi phí đầu tư lớn cho người dùng mà vẫn đảm bảo đầy đủ chức năng cảnh báo theo quy định.
- Được thiết kế để cảnh báo tín hiệu hàng không cho cả ban ngày (tương ứng với chức năng của đèn báo không chống cháy nổ cường độ trung bình loại A với ánh sáng chớp nháy màu trắng) và ban đêm (tương ứng với chức năng của đèn báo không phòng nổ cường độ trung bình loại B với ánh sáng chớp nháy màu đỏ).
- Tốc độ chớp nháy của MIOLAB-E1_23S là 20fpm (20 lần/phút), đạt tiêu chuẩn quy định của ICAO &
- Sử dụng công nghệ LED với khả năng tiêu thụ điện năng cực thấp (55W với chế độ cảnh báo ban ngày & 10W với chế độ cảnh báo ban đêm), mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ II 2G Exd IIC T5 Gb & được cấp chứng nhận bởi cả hai tổ chức uy tín nhất thế giới là ATEX & IECEx.
- Được làm từ vật liệu hợp kim nhôm & không chứa đồng, mang lại khả năng chống ăn mòn cực cao.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng mà không cần bảo trì), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ cường độ trung loại A+B thường nằm trên cùng của vật cản. Tuy nhiên, trong trường hợp lắp đặt ở những vị trí như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Là một trong ba loại đèn được sử dụng phổ biến nhất trong các loại đèn báo không tại các công trình dầu khí, hóa chất,…
- Trong trường hợp chướng ngại vật được báo hiệu bằng đèn cảnh báo hàng không phòng nổ cường độ trung bình loại A+B và phần trên của chướng ngại vật cao hơn 105 mét (tương đương 344ft) so với mặt đất hoặc đỉnh của các tòa nhà xung quanh, thì phải bố trí thêm đèn tín hiệu ở các mức xen kẽ. Những đèn bổ sung này phải được bố trí cách xa nhất có thể giữa đèn trên và mặt đất (hoặc ngang với mái nhà của các tòa nhà xung quanh) với khoảng cách không quá 105 mét.
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo hàng không phòng nổ MIOLAB-E1_23S riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry©.
- Vì đặc thù là dòng đèn cảnh báo phòng nổ, chuyên sử dụng cho các công trình dầu khí, hóa chất,… có nguy cơ cháy nổ cao, tại những vị trí có kết cấu dạng lưới, ống khói, tháp giải nhiệt, bể chứa,… nên MIOLAB-E1_23S thường được sử dụng từ 3 đến 4 điểm cho mỗi mức cảnh báo, trên mặt phẳng ngang (thông thường cách nhau mỗi góc 120° hoặc 90°) và được tích hợp cùng một tủ điều khiển.
Thông số kỹ thuật đèn cảnh báo hàng không phòng nổ hai chế độ cường độ trung bình loại A+B MIOLAB-E1_23S hãng CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ hai chế độ cường độ trung bình loại A+B MIOLAB-E1_23S của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | MIOLAB-E1_23S | ||||||
Typical use | Day and night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Flashing | ||||||
Colour | White day mode / red night mode according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | 20.000 cd (day) / 2.000 cd (night) | ||||||
Flashing rate | 20 fpm (flash per minutes) factory fixed | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Alarm Management | Alarm remotization with dry contact | ||||||
Input voltage | 110 – 230 Vac (50-60 Hz) | ||||||
Average power consumption | 55 watt (day) / 9 watt (night) @ 20fpm π = 500 ms | ||||||
Peak power consumption | 320 watt (day) / 60 watt (night) | ||||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | from -20 °C to +55 °C | ||||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Die cast aluminum alloy copper free | ||||||
Material of the transparent cap | Glass | ||||||
Connection | Barrier cable gland M20 nickel plated suitable for cable up to 24 mm | ||||||
Weight | 45 Kg | ||||||
Explosion proof protection | II 2G Exd IIC T5 Gb | ||||||
ATEX | INERIS 01 ATEX 0054X and INERIS 13 ATEX 0021X | ||||||
IECEx | INE 13.0075X and INE 13.0069X | ||||||
OPTIONS – SPARE PART | |||||||
MIOLAB-E1_23SP |
Stainless steel radiation shield Integrated photoelectric switch 20-3000 Lux (adj.) Hawke stainless steel cable glands |
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn cảnh báo hàng không phòng nổ MIOLAB-E1_23S hãng CLAMPCO
Hiện nay, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật (trong đó có cả đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ) theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp mọi người có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ trung bình loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ trung bình loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.