LIOLA-E1_xxS là dòng đèn báo không chống cháy nổ (hay còn gọi là đèn báo không phòng nổ, đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ,…), có tên tiếng anh là Explosion Proof Low Intensity Obstruction Light của hãng CLAMPCO, có xuất xứ từ Italy, gồm hai dòng sản phẩm là LIOLA-E1_22S & LIOLA-E1_23S với điểm khác biệt duy nhất là điện áp & công suất hoạt động. LIOLA-E1_22S có công suất hoạt động 2.6W, được sử dụng cho những ứng dụng điện áp một chiều (10 ÷ 60 VDC), còn LIOLA-E1_23S có công suất hoạt động 3W, được sử dụng cho những ứng dụng có nguồn điện xoay chiều (110 ÷ 230 VAC).
Đây là dòng sản phẩm đèn báo phòng nổ cường độ thấp loại A, được thiết kế đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ II 2G Exd IIC T4 Gb và phù hợp với tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I và CAA-CAP 168, thường được sử dụng để cảnh báo an toàn hàng không vào ban đêm cho những công trình có nguy cơ cháy nổ cao như công trình dầu khí, công trình hóa chất, ngọn flare, ống khói, tháp giải nhiệt, cần cẩu, giàn khoan,…
Hình ảnh Ex Single Low Intensity Obstruction Light Type A LIOLA-E1_xxS series hãng CLAMPCO
Hiện nay, hai bộ tiêu chuẩn về đèn báo không (hay còn gọi là đèn cảnh báo chướng ngại vật, đèn cảnh báo hàng không,…) thường được áp dụng là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
Như vậy, theo các bộ tiêu chuẩn trên, LIOLA-E1_xxS là dòng đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ cường độ thấp loại A, có những đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế với ánh sáng đỏ cố định liên tục (không chớp).
- Sử dụng công nghệ LED, mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ II 2G Exd IIC T4 Gb & được cấp chứng nhận bởi cả hai tổ chức uy tín nhất thế giới là ATEX & IECEx.
- Có cường độ sáng ≥ 10cd/m2.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay về những vật cản cố định như ống khói, giàn khoan,… ở độ cao ≤ 45m so với mặt đất vào ban đêm. Với những độ cao trên 45m cần bổ sung các đèn cảnh báo chướng ngại vật loại trung hoặc loại cao khác theo tiêu chuẩn ICAO hoặc FAA.
- Có độ mở của chùm tia thẳng đứng với góc mở 10°
- Có yêu cầu cường độ sáng tối thiểu ≥10cd/m2 (áp dụng với cường độ sáng của ánh sáng nền ở hai mức <50cd/m2 và 50-500cd/m2).
- Vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật chống cháy nổ loại A thường nằm trên cùng của vật cản. Tuy nhiên, trong trường hợp lắp đặt ở những vị trí như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Trên thực tế, trong các công trình có nguy cơ cháy nổ cao như công trình dầu khí, công trình hóa chất, dòng đèn cảnh báo hàng không phòng nổ loại A thường ít được sử dụng hơn. Thay vào đó, đèn cảnh báo chướng ngại vật cường độ thấp loại B và cường độ trung bình loại A & B thường được sử dụng phổ biến hơn.
- Vì đặc thù là dòng đèn cảnh báo phòng nổ, chuyên sử dụng cho các công trình dầu khí, hóa chất,… có nguy cơ cháy nổ cao, tại những vị trí có kết cấu dạng lưới, ống khói, tháp giải nhiệt, bể chứa,… nên LIOLA-E1_xxS thường được sử dụng từ 3 đến 4 điểm cho mỗi mức cảnh báo, trên mặt phẳng ngang (thông thường cách nhau mỗi góc 120° hoặc 90°) và được tích hợp cùng một tủ điều khiển.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐÈN CẢNH BÁO HÀNG KHÔNG CHỐNG CHÁY NỔ LIOLA-E1_xxS HÃNG CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn tín hiệu hàng không cường độ thấp loại A LIOLA-E1_xxS của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | LIOLA-E1_22S | LIOLA-E1_23S | |||||
Typical use | Night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Steady | ||||||
Alarm Management | Alarm remotization with dry contact | ||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | >10 cd | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Input voltage | 10 ÷ 60 Vdc | 110 ÷ 230 Vac | |||||
Power consumption | 2.6W | 3W | |||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | -20 to +60 °C | ||||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Die cast aluminum alloy copper free | ||||||
Material of the transparent cap | Glass | ||||||
Connection | Barrier cable gland M20 nickel plated suitable for cable up to 19 mm | ||||||
Weight | 6.5 Kg | ||||||
Mounting hardware | Stainless steel anchor basement | ||||||
Fixing | 3x Stainless steel Hexagon head screws M10x40 | ||||||
Explosion proof protection | II 2G Exd IIC T4 Gb | ||||||
ATEX | INERIS 01 ATEX 0054X and INERIS 08 ATEX 0018X | ||||||
IECEx | INE 13.0075X and INE 13.0060X | ||||||
Optional code | SM00334AS00 – Stainless steel radiation shield |
Hình ảnh cấu tạo & kích thước đèn báo không chống cháy nổ LIOLA-E1_xxS hãng CLAMPCO/Italy
Hiện nay, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật (trong đó có cả đèn cảnh báo hàng không chống cháy nổ) theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp mọi người có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ thấp loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ thấp loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.