LIOLA-P1_xxS là dòng đèn báo không cường độ thấp loại A (hay còn gọi là đèn cảnh báo hàng không, đèn cảnh báo máy bay, đèn cảnh báo chướng ngại vật,…), có tên tiếng anh là Low Intensity Obstruction Light Type A của hãng CLAMPCO, có xuất xứ từ Italy, gồm hai dòng sản phẩm là LIOLA-P1_22S sử dụng cho điện áp một chiều & LIOLA-P1_23S sử dụng cho điện áp xoay chiều.
LIOLA-P1_xxS được thiết kế đạt tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I Type A và CAA-CAP 168 Group A, được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay, đảm bảo an toàn hàng không. Chúng thường được lắp đặt để cảnh báo ở độ cao <45m so với mặt đất vào ban đêm với ánh sáng cố định màu đỏ, cường độ sáng >10cd tại những vị trí điển hình như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt,…
Hình ảnh Low Intensity Obstruction Light Type A LIOLA-P1_xxS series hãng CLAMPCO
Hiện nay, ba bộ tiêu chuẩn về đèn báo không thường được áp dụng trên thế giới là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ) hoặc CAA (viết tắt của Civil Aviation Act – Bộ luật Hàng không dân dụng của Vương Quốc Anh). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
Tính năng & những đặc điểm nổi bật của đèn báo không LIOLA-P1_xxS series hãng CLAMPCO
LIOLA-P1_xxS là dòng đèn cảnh báo hàng không cường độ thấp loại A, có những tính năng & đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế để cảnh báo an toàn hàng không cho độ cao <45m vào ban đêm, với ánh sáng cố định liên tục (không chớp) màu đỏ, cường độ sáng >10cd.
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Gồm hai tùy chọn với hai loại điện áp: LIOLA-P1_22S sử dụng điện áp một chiều (10 ÷ 60 VDC), còn LIOLA-P1_23S sử dụng điện áp xoay chiều (110 ÷ 230 VAC).
- Sử dụng công nghệ LED với khả năng tiêu thụ điện năng cực thấp (chỉ 1,6W cho LIOLA-P1_22S & 2W cho LIOLA-P1_23S), mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Có cường độ sáng ≥ 10cd/m2, đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ICAO, FAA & TCVN 8753:2001.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Được làm từ vật liệu GRP (Glass Reinforced Plastic – nhựa gia cường sợi thủy tinh) cho phần thân & nhựa polycarbonate cho phần nắp giúp đèn có kích thước nhẹ & có khả năng chống ăn mòn, chống lão hóa cao.
- Có thể tùy chọn lắp dạng thẳng đứng hoặc lắp ngang, kết hợp với nhiều phụ kiện lắp đặt, giúp đáp ứng tối đa yêu cầu về vị trí & không gian lắp đặt.
- Được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay về những vật cản cố định như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt,… ở độ cao < 45m so với mặt đất vào ban đêm. Với những độ cao trên 45m cần bổ sung các đèn báo không cường độ trung bình hoặc cường độ cao khác theo tiêu chuẩn ICAO hoặc FAA.
- Đối với những vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật cường độ trung bình loại A như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại vật LIOLA-P1_xxS riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry© của hãng.
Thông số kỹ thuật đèn báo không cường độ thấp loại A LIOLA-P1_xxS hãng CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn tín hiệu hàng không cường độ thấp loại A LIOLA-P1_xxS của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | LIOLA-P1_22S | LIOLA-P1_23S | |||||
Typical use | Night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Steady | ||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | >10 cd | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Input voltage | 10 ÷ 60 Vdc | 110 ÷ 230 Vac | |||||
Power consumption | 1.6W | 2W | |||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | -40 to +55 °C | -30 °C to +55 °C | |||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Glass Reinforced Plastic red body (UL94-HB) | ||||||
Material of the transparent cap | Polycarbonate (UL94-V2) | ||||||
Connection | M/F connector IP66/68 for cable up to ø 7 – 13 mm | ||||||
Weight | 700 g | ||||||
Fixing | Stainless steel anchor basement for poles with diameter up to 82 mm. | ||||||
Optional fixing SCSG_HDGS | Mounting hardware for “L” shaped sections (50×50 mm min.; 160×160 mm max.); circular profiles (min. ø = 48,3 mm; max. ø 219,1 mm). Adjustable fixing plate (± 60° on the horizontal plan) |
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn báo không cường độ thấp loại A LIOLA-P1_xxS hãng CLAMPCO
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc sử dụng đèn cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy và an toàn hàng không nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp người dùng có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ thấp loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ thấp loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.