ACWL_SOLAR03 là dòng đèn báo không năng lượng mặt trời cường độ thấp loại A/B (hay còn gọi là đèn cảnh báo hàng không năng lượng mặt trời, đèn cảnh báo máy bay năng lượng mặt trời, đèn cảnh báo chướng ngại vật năng lượng mặt trời,…), có tên tiếng anh là Solar Powered Low Intensity Obstruction Light Type A/B của hãng CLAMPCO, được thiết kế đạt tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I Type A & Type B, tiêu chuẩn FAA AC 150/5345-43J (Type L-810) và tiêu chuẩn CAA – CAP 168. Đây là dòng đèn có cấu tạo gồm một tấm pin năng lượng mặt trời đa tinh thể Polycrystalline hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời, sau đó chuyển hóa thành năng lượng điện, cấp nguồn trực tiếp cho một đèn báo không cường độ thấp loại A/B, được sử dụng để cảnh báo tín hiệu hàng không ở độ cao <45m so với mặt đất vào ban đêm với ánh sáng cố định màu đỏ, với cường độ sáng >32.5cd.
ACWL_SOLAR03 sử dụng tấm pin năng lượng mặt trời đa tinh thể Polycrystalline 20Wp, giúp nó có thể cấp nguồn chiếu sáng cho đèn báo không xuyên suốt 60 giờ hoạt động mà không cần sạc (và tự động sạc liên tục khi được hấp thụ năng lượng mặt trời). Tuổi thọ trung bình của đèn cảnh báo chướng ngại vật ACWL_SOLAR03 L70≥10.000 giờ, vô cùng thích hợp để sử dụng ở những nơi có điều kiện thời tiết nhiều ánh nắng. Chúng phù hợp để lắp đặt tại một số vị trí điển hình như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, tháp viễn thông, trạm không lưu, trạm điện cao thế, giàn khoan,…
Hình ảnh Solar Powered Low Intensity Obstruction Light Type A/B ACWL_SOLAR03 hãng CLAMPCO
Hiện nay, ba bộ tiêu chuẩn về đèn báo không thường được áp dụng trên thế giới là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ) hoặc CAA (viết tắt của Civil Aviation Act – Bộ luật Hàng không dân dụng của Vương Quốc Anh). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
Tính năng & những đặc điểm nổi bật của đèn báo không năng lượng mặt trời ACWL_SOLAR03 hãng CLAMPCO
ACWL_SOLAR03 là dòng đèn cảnh báo hàng không cường độ thấp loại A/B sử dụng năng lượng mặt trời, có những tính năng & đặc điểm cụ thể sau đây:
- Là dòng đèn báo không cường độ thấp loại A/B, được thiết kế để cảnh báo an toàn hàng không cho độ cao <45m vào ban đêm, với ánh sáng cố định liên tục (không chớp) màu đỏ, cường độ sáng >32.5cd.
- Sử dụng tấm pin năng lượng mặt trời đa tinh thể Polycrystalline 20Wp để hấp thụ năng lượng mặt trời & chuyển hóa thành năng lượng điện, cấp nguồn cho đèn báo không. Công nghệ này giúp người dùng không cần sử dụng nguồn điện lưới thông thường, có thể tận dụng nguồn năng lượng tái tạo, cực kỳ phù hợp với những khu vực có điều kiện thời tiết nhiều ánh nắng.
- Chu kỳ hoạt động của tấm pin năng lượng mặt trời lớn, lên tới 60 giờ hoạt động liên tục khi được sạc đầy, đồng thời có chức năng sạc liên tục khi được hấp thụ nguồn năng lượng mặt trời.
- Có cấu tạo gồm: khung thép mạ kẽm nhúng nóng, đèn LED cảnh báo hàng không, tấm pin đa tinh thể Polycrystalline & bộ điều khiển.
- Được thiết kế & sản xuất theo ba tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới là ICAO Annex 14, Volume I Type A & Type B, tiêu chuẩn FAA AC 150/5345-43J (Type L-810) và tiêu chuẩn CAA – CAP 168.
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng mà không cần bảo dưỡng, bảo trì), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Được làm từ vật liệu GRP (Glass Reinforced Plastic – nhựa gia cường sợi thủy tinh) cho phần thân & nhựa polycarbonate cho phần nắp giúp đèn có kích thước nhẹ & có khả năng chống ăn mòn, chống lão hóa cao.
- Được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay về những vật cản cố định như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, tháp viễn thông, trạm không lưu, trạm điện cao thế, giàn khoan,… ở độ cao < 45m so với mặt đất vào ban đêm. Với những độ cao trên 45m cần bổ sung các đèn báo không cường độ trung bình hoặc cường độ cao khác theo tiêu chuẩn ICAO hoặc FAA.
- Đối với những vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật cường độ trung bình loại A như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói. Tuy nhiên, vị trí lắp vẫn cần đảm bảo cho tấm pin năng lượng mặt trời có thể hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời một cách tốt nhất.
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại vật ACWL_SOLAR03 riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry© của hãng.
Thông số kỹ thuật đèn báo không năng lượng mặt trời cường độ thấp loại A/B ACWL_SOLAR03 hãng CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn tín hiệu hàng không cường độ thấp loại A/B sử dụng năng lượng mặt trời ACWL_SOLAR03 của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | ACWL_SOLAR03 | ||||||
Light Type | Low-Intensity, Type A + Type B | ||||||
Typical use | Night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Steady | ||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | >32.5 cd | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Input voltage | Solar Panel Polycrystalline 20Wp | ||||||
Autonomy without charging | > 60 hours (after a full charge)* | ||||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | from -40 °C to +50 °C (do not store below -40°C) | ||||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Glass Reinforced Plastic red body (UL94-HB) | ||||||
Material of the transparent cap | Polycarbonate (UL94-V2) | ||||||
Material of the frame | Hot dip galvanized steel | ||||||
Weight | 20 Kg | ||||||
Fixings (to be ordered separately) | SM00495AS00 – Horizontal base mounting
Weight: 4,0 Kg – Fixing area: 301 x 83,5 x 110 mm SM00496AS00 – Pole mounting Weight: 1,2 Kg – Dimensions: ∅ up to 60 mm, H= 200 mm |
||||||
* The autonomy may vary due to battery age, total number of cycles and working conditions |
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn báo không năng lượng mặt trời cường độ thấp loại A/B ACWL_SOLAR03
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc sử dụng đèn cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy và an toàn hàng không nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp người dùng có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ thấp loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ thấp loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.