PSI là gì? Cách quy đổi PSI sang bar, mbar, Mpa, Kpa

Chắc hẳn chúng ta nhìn thấy từ “Psi” khá nhiều trong cuộc sống và công việc hàng ngày. Vậy psi là gì? Chung được sử dụng như thế nào? Trong bài viết hôm nay, mời bạn đọc cùng Makgil Việt Nam tìm hiểu những thông tin cần biết về loại đơn vị đo phổ biến này.

PSI là gì?

Psi – là tên viết tắt của cụm từ “Pound per Square Inch”, đây là một đơn vị được sử dụng để đo giá trị của áp suất do một lực có trọng lượng 01 Pound (tương đương 0.453592 kg) tác dụng lên 01 inch (25.4 mm) vuông. Psi có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, được sử dụng vô cùng rộng rãi và phổ biến ở châu Âu và Mỹ, cũng như trên toàn thế giới ở thời điểm hiện tại.

Chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy đơn vị đo “psi” trên những thiết bị đo áp suất như đồng hồ áp suất, cảm biến áp suất, máy test áp suất, máy tạo áp suất,…

don vi do ap suat psi
Hình ảnh đơn vị đo “psi” trên đồng hồ áp suất công nghiệp

Thực tế, đơn vị đo “psi” được chia làm ba loại là “psia”, psig” và “psid”, mỗi loại được dùng để đo áp suất trong một môi trường khác nhau:

  • Psia: Là tên viết tắt của cụm từ “pound per square inch absolute” – nghĩa là Pound trên mỗi inch vuông tuyệt đối, là đơn vị được sử dụng để đo áp suất ở môi trường chân không chứ không phải đo áp suất khí quyển xung quanh. Vì áp suất khí quyển ở mực nước biển là khoảng 14,7 psi (101 kilopascal), giá trị này sẽ được cộng vào bất kỳ chỉ số áp suất nào được tạo ra trong không khí ở mực nước biển.
  • Psig: Là tên viết tắt của cụm từ “pound per square inch gauge” – là đơn vị được sử dụng để đo áp suất có liên quan đến áp suất khí quyển.
  • Psid: Là tên viết tắt của cụm từ “pound per square inch differential” – là đơn vị được sử dụng để đo chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong cùng một môi trường.

Tuy nhiên, chúng ta thường chỉ thấy ký hiệu psi trên những thiết bị đo, lý do bởi vì hầu hết chúng đều được sử dụng trong môi trường áp suất khí quyển. Vì vậy, chúng thường được viết ngắn gọn là “psi” và được ngầm hiểu rằng nó là đơn vị đo áp suất trong môi trường khí quyển chứ không phải môi trường chân không.

Nguồn gốc xuất xứ của PSI

Psi là đơn vị đo áp suất có nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Vì vậy, chúng ta thường thấy chúng trên các thiết bị đo áp suất có nguồn gốc từ Mỹ, Bắc Mỹ hoặc Châu Âu. Ở thị trường Việt Nam, người dùng thường ưa chuộng các sản phẩm có nguồn gốc hoặc sản xuất theo tiêu chuẩn từ Mỹ, EU hoặc G7, nên “psi” được sử dụng vô cùng phổ biến.

Ngoài ra, Việt Nam cũng là một thị trường sử dụng hàng hóa có xuất xứ từ Nhật Bản nhiều bởi chất lượng tuyệt vời của chúng. Các đơn vị đo áp suất của Nhật thường theo đơn vị MPa, KPa.

Tại sao có nhiều đơn vị đo áp suất ngoài PSI?

Hiện nay, psi là một trong những đơn vị đo áp suất phổ biến nhất cùng với bar, mbar kg/cm2, MPa, kPa, Pa, mmHg, in.Hg, mmH2O, in.H2O,… Lý do có nhiều đơn vị đo áp suất như vậy là bởi vì sau Thế chiến thứ II, cùng với quá trình phát triển, mỗi quốc gia lớn như Mỹ, Đức, Anh, Nhật Bản,… đều phát triển và sử dụng một đơn vị đo áp suất riêng, coi đó là đơn vị chuẩn của quốc gia mình.

Lâu dần, cùng với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu, những đơn vị đo này được phát triển và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.

don vi do psi
Hình ảnh minh họa một số đơn vị đo áp suất được sử dụng

Cách quy đổi đơn vị PSI sang bar, mbar, Mpa, Kpa

Hiện nay, với nền kinh tế mở toàn cầu, các thiết bị được sử dụng ở khắp các quốc gia trên thế giới, nên việc một quốc gia sử dụng nhiều đơn vị đo là vô cùng dễ hiểu.

Mặc dù có nhiều đơn vị đo áp suất, nhưng vô cùng dễ dàng để quy đổi chúng. Dưới đây là một số thông tin quy đổi cơ bản psi và các giá trị đo áp suất được sử dụng:

1. Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)

1 bar = 1.02 kgf/cm2

1 bar = 100 kPa (kilopascal)

1 bar = 1000 hPa (hetopascal)

1 bar = 1000 mbar (milibar)

1 bar = 10197.16 kgf/m2

1 bar = 100000 Pa (pascal)

2. Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)

1 bar = 1.02 technical atmosphere

3. Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)

1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)

1 bar = 2088.5 (pound per square foot)

4. Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)

1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)

1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)

5. Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)

1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)

1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)

1 bar = 750 Torr.

psi
Hình ảnh bảng quy đổi giá trị áp suất

Mua các thiết bị đo áp suất chính hãng tại Makgil Việt Nam

Makgil Việt Nam là một trong những đơn vị giàu kinh kiệm trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt các thiết bị đo áp suất tại thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. Trải qua nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, Makgil hiện là nhà phân phối của hãng ITEC và WIKA có xuất xứ EU về các thiết bị đo áp suất, nhiệt độ.

Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cũng dễ dàng có thể tư vấn cho khách hàng lựa chọn được loại thiết bị đo áp suất phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng, với chi phí tối ưu, hợp lý nhất.

Quý khách hàng lưu ý rằng, Makgil Việt Nam xin phép không cung cấp hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, thương hiệu của Trung Quốc, gây ảnh hưởng đến uy tín của chúng tôi và sự an toàn cho hệ thống của người dùng.

don vi do ap suat psi
Hình ảnh một số thiết bị đo áp suất hãng ITEC/Italy

Makgil Việt Nam hân hạnh được phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng theo thông tin chi tiết dưới đây:

CÔNG TY TNHH MAKGIL VIỆT NAM

Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội

Điện thoại: 02866-572-704

Fax: 02822-026-775

Website: https://makgil.com     Email: info@makgil.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *