MAKGIL VIỆT NAM tự hào là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm của hãng ITEC/ITALY tại Việt Nam, trong đó có Công tắc áp suất áp lực cao (High Pressure Switch).
Vậy công tắc áp suất là gì? Dưới đây là các thông số kỹ thuật & thông tin cần thiết của Công tắc áp suất áp lực cao (High Pressure Switch) S203 của hãng ITEC/Italy, giúp khách hàng hiểu và lựa chọn được công tắc áp suất phù hợp với điều kiện làm việc của mình hơn.
CÔNG TẮC ÁP SUẤT ÁP LỰC CAO S203 HÃNG ITEC/ITALY
High Pressure Switch S203 hãng ITEC/Italy
CÔNG TẮC ÁP SUẤT LÀ GÌ?
Công tắc áp suất (hay còn gọi là công tắc áp lực hoặc rơ le áp lực), có tên tiếng anh là Pressure Switch, là thiết bị có chức năng phát hiện sự thay đổi áp suất trong hệ thống (đường ống, bình, bồn, …) và chuyển đổi các tín hiệu áp suất thành tín hiệu mạch đóng/ngắt (ON/OFF). Hiện nay, dựa vào cấu tạo, nguyên lý hoạt động mà có rất nhiều loại công tắc áp suất, tuy nhiên phổ biến nhất là loại công tắc áp cơ và công tắc áp suất điện tử.
Công tắc áp suất cơ được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng như cảnh báo áp suất nước, áp suất khí nén, áp suất dầu, áp suất thuỷ lực…với ưu điểm giá thành rẻ dùng được cho hầu hết các ứng dụng liên quan đến áp suất. Đặc biệt, trong các khu vực nguy hiểm cần chuẩn chống cháy nổ không có tiếp điểm điện thì công tắc áp suất cơ là lựa chọn duy nhất.
Công tắc áp suất điện tử được dùng thay thế cho công tắc áp suất cơ do độ chính xác cao và thời gian đáp ứng nhanh. Rơle áp suất điện tử có thể thay thế hoàn toàn công tắc áp suất cơ với các ưu điểm nổi trội của mình so với loại công tắc áp suất cơ truyền thống. Ngoài tín hiệu ngõ ra tiêu chuẩn Relay (rơle) thì công tắc áp suất điện tử có thêm ngõ ra 4-20mA. Tín hiệu ngõ ra được tuỳ chọn trên thiết bị bằng các nút nhấn với 01 hoặc 02 ngõ ra rơle và 01 ngõ ra 4-20mA. Giá trị áp suất đo được hiển thị trên màn hình của rơle áp suất giúp việc giám sát áp suất chính xác hơn cũng như cài đặt giá trị áp suất một cách dể dàng.
ỨNG DỤNG CỦA CÔNG TẮC ÁP SUẤT
Công tắc áp suất gần như là một thiết bị không thể thiếu trong quá trình điều khiển của các hệ thống bơm nước, máy nén khí, hệ thống thuỷ lực …Rơle áp suất gần như là một thiết bị không thể thiếu dùng để bảo vệ bơm khi quá áp xảy ra.
Công tắc áp suất có thể được lắp đặt bên hoặc dưới vòi đường ống áp lực. Đường ống dẩn áp lực phải đảm bảo áp suất truyền tới rơle áp suất mà không bị suy giảm bởi các góc hay ống nối. Một bình ngưng – tích áp phải được lắp đặt giữa công tắc áp suất và kết nối ren áp suất để đảm bảo áp suất chính xác.
Trong trường hợp sử dụng ống syphon hoặc ống đo giảm nhiệt nối với công tắc áp suất phải được đổ đầy nước trước để đảm bảo nhiệt độ không ảnh hưởng tới thiết bị bên trong công tắc áp suất
CẤU TẠO & NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TẮC ÁP SUẤT KIỂU PISTON
S203 là công tắc áp suất dạng piston có thiết kế đơn giản và được sử dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp. Khi áp suất của pít tông vượt quá mức gây ra bởi lò xo, pít tông di chuyển trở lại và nhấn vào một công tắc điện nhỏ đóng hoặc mở các tiếp điểm điện. Ngoài ra nó còn có chức năng tự bôi trơn trong quá trình di chuyển của piston giúp tăng tuổi thọ của thiết bị. Tuy nhiên loại cảm biến piston này có nhược điểm là mang lại tần suất lặp lại thấp hơn dạng cảm biến màng ngăn.
LÀM SAO ĐỂ LỰA CHỌN CÔNG TẮC ÁP SUẤT PHÙ HỢP?
Để lựa chọn được loại công tắc áp suất phù hợp với yêu cầu và điều kiện làm việc, người dùng cần phải xác định được những thông tin sau:
- Vật liệu: Tùy vào điều kiện và môi chất làm việc mà khách hàng lựa chọn loại vật liệu cho phù hợp, đảm bảo tuổi thọ của công tắc. Vật liệu có thể là nhựa, đồng, inox, …
- Dải đo: Người dùng phải xác định được dải đo phù hợp với hệ thống
- Tín hiệu điện: Người dùng phải xác định được loại tín hiệu điện phù hợp với hệ thống điện hiện hữu.
- Kiểu kết nối: có thể là kiểu kết nối ren hoặc kết nối bảng, tùy thuộc vào yêu cầu khách hàng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TẮC ÁP SUẤT KIỂU PISTON S203
Repeatability: | ± 0.5% F.S |
Scale accuaracy: | ± 1 % F.S |
Measurement unit: | Bar |
Range : | Refer table range in catalogue |
Range adjustment: | External |
Differential: | Fixed (Standard); Adjustable (optional) |
Mounting: | Botton/Panel |
Enclosure material: | Aluminum pressure die cast |
Sensing elements: | SS 316 Diaphragm |
Switch: | 1 SPDT Snap action micro switch |
Switch rating: | 15A, 250 VAC / 0.2A, 24 VDC (standard) |
Process connection: | ¼” NPT (F) x 2 Nos |
Maximum process temperature: | 150◦C |
Ambient temperature: | -10…60◦C |
Cable entry: | PG.13.5mm |
Set point: | Between 20 to 80% F.S for better performance |
High voltage strength: | 0.5 to 0.6 KV between open contacts and 2 KV between contact and body |
BẢNG DỮ LIỆU ÁP SUẤT CÔNG TẮC ÁP SUẤT KIỂU PISTON S203
Bảng dữ liệu áp suất High Pressure Switch S203
BẢN VẼ CẤU TẠO CÔNG TẮC ÁP SUẤT KIỂU PISTON S203
Bản vẽ cấu tạo High Pressure Switch S203
CÁC ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT
- Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa (kilopascal)
1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
1 bar = 1000 mbar (milibar)
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa (pascal)
- Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
1 bar = 1.02 technical atmosphere
- Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)
1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
- Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
- Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
1 bar = 750 Torr.
Để biết rõ hơn hoặc cần tư vấn về sản phẩm đo nhiệt độ & áp suất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
Địa chỉ: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 02866572704 Website: https://makgil.com/ Email: info@makgil.com