MAKGIL VIỆT NAM tự hào là nhà phân phối các sản phẩm của hãng WIKA/Germany tại Việt Nam, trong đó có Cảm biến áp suất cho các ứng dụng vệ sinh WIKA SA-11.
Vậy Cảm biến áp suất là gì? Dưới đây là các thông số kỹ thuật của Cảm biến áp suất cho các ứng dụng vệ sinh (Pressure Transmitter For Sanitary Applications) WIKA SA-11, giúp khách hàng hiểu và lựa chọn cảm biến áp suất phù hợp với điều kiện làm việc của mình hơn.
CẢM BIẾN ÁP SUẤT CHO CÁC ỨNG DỤNG VỆ SINH WIKA SA-11
Pressure Transmitter For Sanitary Applications WIKA SA-11
CẢM BIẾN ÁP SUẤT LÀ GÌ?
Cảm biến áp suất, có tên tiếng anh là Pressure Transmitter (hay còn gọi là Pressure Sensor), là một thiết bị đo, có chức năng chính là chuyển đổi tín hiệu áp suất sang tín hiệu điện, sau đó truyền tín hiệu điện về thiết bị hiển thị hoặc thiết bị điều khiển, PLC thông qua dây cáp điện. Tín hiệu ngõ ra của cảm biến áp suất thường là tín hiệu analog (0-5V, 0-10V, 2-10V, 0,5-4.5V, 4-20mA, 0-20mA …)
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢM BIẾN ÁP SUẤT
Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất cũng gần giống như các loại cảm biến khác là cần nguồn tác động (ở đây là nguồn áp suất) tác động lên cảm biến, cảm biến đưa giá trị về vi xử lý, vi xử lý có trách nhiệm xử lý tín hiệu rồi truyền về thiết bị hiển thị (nếu người dùng chỉ với mục đích hiển thị giá trị áp suất) hoặc thiết bị điều khiển, PLC, từ đó điều khiển động cơ hoạt động.
CẤU TẠO CẢM BIẾN ÁP SUẤT
Thông thường, một thiết bị cảm biến áp suất gồm 02 bộ phận chính sau đây:
- Bộ phận cảm biến: là bộ phận có chức năng nhận tín hiệu từ áp suất và truyền tín hiệu về bộ phận xử lý. Tùy thuộc vào loại cảm biến mà nó chuyển từ tín hiệu cơ của áp suất sang dạng tín hiệu điện trở, điện dung, điện cảm, dòng điện … về bộ phận xử lý.
- Bộ phận xử lý: có chức năng nhận các tín hiệu từ bộ phận cảm biến & thực hiện các xử lý để chuyển đổi các tín hiệu đó sang dạng tín hiệu chuẩn như tín hiệu ngõ ra 4 ~ 20 mA (tín hiệu thường được sử dụng nhất), 0 ~ 5 VDC, 0 ~ 10 VDC, 1 ~ 5 VDC.
Tùy vào từng loại cảm biến khác nhau mà cách thức hoạt động cũng khác nhau, có loại hoạt động dựa trên sự biến dạng vật liệu để làm sự thay đổi điện trở, loại thì thay đổi điện dung, loại thì sử dụng vật liệu áp điện, trong đó dạng áp điện trở và kiểu điện dung là được sử dụng nhiều nhất.
WIKA SA-11 là dòng cảm biến áp suất cho các ứng dụng có yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn vệ sinh (Pressure Transmitter For Sanitary Applications) của hãng WIKA/Germany, thiết kế đặc biệt cho các yêu cầu của ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống, dược phẩm và công nghệ sinh học, với những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Sử dụng cho chất khí, khí nén, hơi, chất lỏng, bột nhão, & môi chất dạng bột.
- Sử dụng trong hệ thống hơi nước siêu tinh khiết cho SIP.
- Đo mức thủy tĩnh.
- Giám sát áp suất chân không như băng tải chân không, giám sát bơm.
- Sản xuất thực phẩm & đồ uống, công nghiệp dược phẩm, công nghệ sinh học, ứng dụng vệ sinh.
- Nhiều kết nối vô trùng, cho nhiệt độ làm việc lên tới 150°C.
- Màng ngăn áp suất có độ nhám bề mặt Ra <0,38 mm.
- Cấp bảo vệ: IP68.
- SA-11 được thiết kế đặc biệt cho các yêu cầu của ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống, dược phẩm và công nghệ sinh học.
- SA-11 đặc biệt phù hợp với các điều kiện đặc biệt của quy trình làm sạch CIP / SIP, chẳng hạn như ổn định hóa học đối với việc làm sạch chất lỏng và nhiệt độ cao.
- Phần màng ngăn áp suất được hàn trực tiếp vào chân kết nối, đảm bảo một kết nối không có kẽ hở. Đối với những thiết bị có vị trí ở không gian hạn chế, có sẵn các kết nối vô trùng (kẹp, ren, VARIVENT ® và NEUMO®).
- SA-11 phù hợp lý tưởng để đáp ứng nhu cầu nghiêm ngặt của các ứng dụng vệ sinh và được chứng nhận EHEDG, đạt tiêu chuẩn 3-A
- Tín hiệu đầu ra: tín hiệu điện 4…20 mA, DC 0…10V, DC 0…5V và các loại khác.
- Kết nối điện: các kết nối phổ biến trên thị trường.
- Chân kết nối: các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến biên thị trường.
KÍCH THƯỚC CẢM BIẾN ÁP SUẤT WIKA SA-11
Kích thước Cảm biến áp suất cho các ứng dụng vệ sinh WIKA SA-11
CÁC ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT
- Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa (kilopascal)
1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
1 bar = 1000 mbar (milibar)
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa (pascal)
- Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
1 bar = 1.02 technical atmosphere
- Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)
1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
- Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
- Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
1 bar = 750 Torr.
Phần lớn các sản phẩm phổ thông của hãng WIKA/Germany đều có sẵn tại kho của Công ty TNHH MAKGIL VIỆT NAM, thời gian giao hàng nhanh chóng từ 01-02 ngày làm việc, với đầy đủ chứng từ kèm theo.
Để biết rõ hơn hoặc cần tư vấn về sản phẩm thiết bị đo áp suất & nhiệt độ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY TNHH MAKGIL VIỆT NAM
Địa chỉ: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 6, Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 02866572704 Website: https://makgil.com/ Email: info@makgil.com