Van điều áp gas cấp 1 là dòng van điều áp công nghiệp được sử dụng để điều khiển áp suất khí gas về mức mong muốn với thiết kế một cấp (ngoài loại van điều áp gas một cấp còn có dòng van điều áp gas hai cấp – loại này thường có giá thành cao hơn với thiết kế giảm cấp hai lần. giúp van hoạt động trơn tru, ổn định hơn).
Van điều áp gas một cấp là dòng van được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong các ứng dụng áp suất khí gas công nghiệp hiện nay. Dưới đây, chúng tôi – Makgil Việt Nam xin giới thiệu đến Quý khách hàng dòng van điều áp gas một cấp của thương hiệu Drastar, có xuất xứ Hàn Quốc, với chất lượng vô cùng ổn định và giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
Van điều áp gas cấp 1 là gì?
Van điều áp gas cấp 1 (hay còn được gọi với nhiều tên gọi khác như van điều áp gas một cấp, van điều áp gas công nghiệp 1 cấp, van điều áp khí gas 1 cấp, van giảm áp một cấp, van giảm áp công nghiệp cấp 1,…) có tên tiếng anh là One Stage Gas Pressure Regulator hoặc Single Stage Gas Pressure Regulator, là loại van được sử dụng để điều chỉnh để áp suất khí gas một bước duy về mức mong muốn, nhằm mục đích đảm bảo áp suất hoạt động phía sau van điều áp, giảm thiểu tình trạng quá áp,…
Ví dụ dễ hiểu về van điều áp gas cấp 1 là trong bình chứa khí Oxy, áp suất bình khí lên tới 300bar (tương đương 4410 psi), người dùng thường dùng van điều áp một cấp để giảm áp suất trong một bước duy nhất về áp suất 0~4 bar (áp suất đầu ra) để sử dụng.
Sự khác nhau giữa van điều áp cấp 1 và van điều áp cấp 2
Thực tế trong ngành công nghiệp khí gas trên thế giới, ngoài van điều áp một cấp ra thì còn có van điều áp hai cấp và van điều áp gas nhiều cấp khác. Tuy nhiên tại thị trường Việt Nam, hai loại van điều áp được sử dụng phổ biến nhất là van giảm áp 1 cấp (One-Stage Pressure Regulator) & van giảm áp 2 cấp (Two-Stage Pressure Regulator). Vậy cụ thể sự khác nhau giữa chúng là gì?
Van điều áp một cấp, có tên tiếng anh là One-Stage Pressure Regulator – là loại van được thiết kế với chức năng giảm cấp một lần duy nhất từ áp suất hoạt động về áp suất đầu ra mong muốn (ví dụ từ 300bar về 4bar). Loại van này là loại cơ bản, được sử dụng phổ biến nhất trong các ứng dụng giảm áp công nghiệp. Chúng có lợi thế về mặt giá cả so với van giảm áp cấp 2, tuy nhiên chúng có đầu ra kém ổn định hơn, đặc biệt là trong những ứng dụng cài đặt áp suất thấp.
Van điều áp hai cấp, có tên tiếng anh là Two-Stage Pressure Regulator, thực chất có thể hiểu là gồm hai van giảm áp một cấp tích hợp trong một thân van, chúng được thiết kế để giảm áp từ áp suất hoạt động về áp suất đầu ra mong muốn thông qua hai bước. Ở giai đoạn một, van sẽ giảm áp suất từ áp suất thực tế về một mức áp suất trung gian – và mức áp suất trung gian này không thể điều chỉnh được, sau đó từ mức áp suất trung gian này giảm tiếp về áp suất đầu ra mong muốn (giai đoạn hai).
Loại van giảm áp hai cấp này mang lại nhiều lợi thế hơn so với bộ điều áp một cấp, chúng mang lại áp suất đầu ra ổn định và nhất quán hơn (điều này đặc biệt quan trọng trong những ứng dụng yêu cầu áp suất đầu ra rất thấp). Ngoài ra, khi sử dụng mức tiêu thụ khí cao, áp suất phân phối ổn định hơn trong suốt quá trình sử dụng, áp suất bình khí cạn kiệt ít ảnh hưởng đến giai đoạn hai (giai đoạn điều chỉnh) của van điều áp.
Thông số kỹ thuật các dòng van điều áp gas cấp 1 của hãng Drastar/Korea
Drastar là một thương hiệu của Hàn Quốc, tập trung phát triển các sản phẩm van điều áp, van giảm áp từ những năm 1996. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này có chất lượng vô cùng ổn định, sở hữu nhiều công nghệ tiên tiến, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Dải sản phẩm của Drastar khá rộng trong lĩnh vực van điều áp, trong đó có cả van giảm áp một cấp và van giảm áp hai cấp. Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu tới Quý khách hàng 04 dòng van điều áp một cấp của Drastar, hiện được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong các ứng dụng công nghiệp hiện nay:
1. DR60 series – Van điều áp gas 1 sử dụng cho ứng dụng áp suất thấp
DR60 series là dòng van điều áp một cấp tiêu chuẩn cơ bản của Drastar, được thiết kế để sử dụng cho những ứng dụng áp suất thấp. Với thiết kế nhỏ gọn, vật liệu thân van làm từ đồng mạ niken, dòng van này có giá thành thấp nhất trong các dải sản phẩm của thương hiệu này, tuy nhiên lại được sử dụng nhiều nhất, bởi chất lượng ổn định của chúng. Quý khách hàng có thể tham khảo thông số kỹ thuật của DR60 series trong bảng dưới đây:
Cổng kết nối: | 1/4″ FNPT ¼” NPT (đối với cổng kết nối đồng hồ) |
Vật liệu thân van: | Đồng mạ niken |
Vật liệu nắp van: | Kẽm mạ niken |
Vật liệu màng: | NBR |
Vật liệu main valve: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu lò xo: | Thép không gỉ |
Vật liệu ghế van: | Teflon |
Áp suất đầu vào: | DR60-A100-2 3000psi (210bar) DR60-B100-2 600psi (42bar) |
Áp suất đầu ra: | DR60-A025-2 25psi (1.7bar) DR60-A050-2 50psi (3.4bar) DR60-A100-2 100psi (7bar) DR60-A200-2 200psi (14bar) |
Áp suất thiết kế tối đa: | 150% áp suất đầu vào |
Nhiệt độ làm việc | – 40°C to +70°C (-40°F to +160°F) |
Lưu lượng dòng chảy: | Cv=0.2 |
Tùy chọn khác: | Kết nối CGA, Đồng hồ kiểm soát áp suất đầu vào, đầu ra,… |
Trọng lượng: | 1,0kg |
2. 072 series – Van giảm áp cấp 1 sử dụng cho ứng dụng áp suất trung bình
Cao cấp hơn DR60 seris, đây là dòng van được thiết kế để sử dụng cho những ứng dụng có áp suất trung bình của Drastar, với khả năng điều chỉnh áp suất đầu ra lên tới 35bar. Với vật liệu thân van gồm hai tùy chọn là thép không gỉ và đồng mạ niken, đây cũng là dòng van điều áp được sử dụng vô cùng rộng rãi trên thị trường hiện nay. Quý khách hàng có thể tham khảo thông số kỹ thuật của 072 series trong bảng dưới đây:
Cổng kết nối: | 1/4″ FNPT ¼” NPT (đối với cổng kết nối đồng hồ) |
Vật liệu thân van: | 072S-0100x-1S (thép không gỉ SS316L) 072B-0100x-1S (đồng mạ niken) |
Vật liệu nắp van: | Đồng mạ niken (dòng tiêu chuẩn) Thép không gỉ SS316L (tùy chọn) |
Vật liệu màng: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu main valve: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu lò xo: | Thép không gỉ |
Vật liệu ghế van: | Teflon |
Áp suất đầu vào: | 072S-0000x-1S 3000psi (210bar) 072S-0000x-1S-5 600psi (42bar) |
Áp suất đầu ra: | 072x-0025x-1S 25 psi (1.7 bar) 072x-0050x-1S 50 psi (3.4 bar) 072x-0100x-1S 100 psi (7 bar) 072x-0250x-1S 250 psi (17 bar 072x-0500x-1S 500 psi (35 bar)) |
Áp suất thiết kế tối đa: | 150% áp suất đầu vào |
Nhiệt độ làm việc | -40°C to +70°C (-40°F to +165°F) – dòng tiêu chuẩn 072x-0000x-xx-H1 +120°C – tùy chọn 072x-0000x-xx-H2 +250°C – tùy chọn 072x-0000x-xx-H3 +320°C – tùy chọn +400°C to +540°C (+750°F to +1000°F) – tùy chọn |
Lưu lượng dòng chảy: | Cv=0.06 (tiêu chuẩn) Cv=0.2 (tùy chọn) |
Tùy chọn khác: | Kết nối CGA, Đồng hồ kiểm soát áp suất đầu vào, đầu ra,… |
Trọng lượng: | 1,2kg |
3. 082 series – Van điều áp cấp 1 sử dụng cho ứng dụng áp suất cao
082 series là dòng van điều áp một cấp có cấu tạo & thiết kế ngoại hình giống với dòng 072 series, tuy nhiên chúng được thiết kế để sử dụng cho những ứng dụng có áp suất cao hơn, với khả năng chịu áp suất đầu vào lên tới 420bar và khả năng điều chỉnh áp suất đầu ra lên tới 310bar. Quý khách hàng có thể tham khảo thông số kỹ thuật của 082 series trong bảng dưới đây:
Cổng kết nối: | 1/4″ FNPT ¼” NPT (đối với cổng kết nối đồng hồ) |
Vật liệu thân van: | 082S-1000-1S (thép không gỉ SS316L) 082B-1000-1S (đồng mạ niken) |
Vật liệu nắp van: | Đồng mạ niken (dòng tiêu chuẩn) Thép không gỉ SS316L (tùy chọn) |
Vật liệu màng: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu main valve: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu lò xo: | Thép không gỉ |
Vật liệu ghế van: | Teflon |
Áp suất đầu vào: | 082x-0000-1x 6000 psi (420 bar) |
Áp suất đầu ra: | 082x-0650-1S 650psi (45bar) 082x-1000-1S 1000psi (70bar) 082x-2000-1S 2000psi (140bar) 082x-3000-1S 3000psi (210bar) 082x-4500-1S 4500psi (310bar) |
Áp suất thiết kế tối đa: | 150% áp suất đầu vào |
Nhiệt độ làm việc | -40°C to +70°C (-40°F to +165°F) – dòng tiêu chuẩn 082S-0000-1x-H1 +120°C – tùy chọn 082S-0000-1x-H2 +250°C – tùy chọn 082S-0000-1x -H3 +320°C– tùy chọn +400°C to +540°C (+750°F to +1000°F) – tùy chọn |
Lưu lượng dòng chảy: | Cv=0.06 (tiêu chuẩn) Cv=0.2 (tùy chọn) |
Tùy chọn khác: | Kết nối CGA, Đồng hồ kiểm soát áp suất đầu vào, đầu ra,… |
Trọng lượng: | 1,2kg |
4. 092 series – Van điều áp cấp 1 sử dụng cho ứng dụng lưu lượng lớn
Khác với ba dòng sản phẩm phía trên, 092 series là dòng van điều áp được Drastar thiết kế riêng cho những ứng dụng đòi hỏi yêu cầu lưu lượng dòng chảy lớn (Cv=1.0) và sử dụng trong môi trường áp suất thấp (≤250bar). Quý khách hàng có thể tham khảo thông số kỹ thuật của 082 series trong bảng dưới đây:
Cổng kết nối: | 1/2″ FNPT ¼” NPT (đối với cổng kết nối đồng hồ) |
Vật liệu thân van: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu nắp van: | Đồng mạ niken (dòng tiêu chuẩn) Thép không gỉ SS316L (tùy chọn) |
Vật liệu màng: | 092-0025x-1S (Thép không gỉ SS316L) 092-0025x-1SH (Hastelloy-C – tùy chọn) |
Vật liệu main valve: | Thép không gỉ SS316L |
Vật liệu lò xo: | Thép không gỉ |
Vật liệu ghế van: | Teflon |
Áp suất đầu vào: | 092-0000x-1S 3000 psi (210 bar) 092-0000x-1S-5 600 psi (42 bar) |
Áp suất đầu ra: | 092-0025x-1S 25psi (1.7bar) 092-0050x-1S 50psi (3.4bar) 092-0100x-1S 100psi (7bar) 092-0200x-1S 200psi (17bar) 092-0350x-1S 350psi (24bar) W092-0500x-1S 500psi (35bar) (500psi – code W chỉ sử dụng cho nước & chất lỏng) |
Áp suất thiết kế tối đa: | 150% áp suất đầu vào |
Nhiệt độ làm việc | -40°C to +70°C (-40°F to +165°F) – dòng tiêu chuẩn 092-0000x-xx-H1 +120°C – tùy chọn 092-0000x-xx-H2 +250°C – tùy chọn 092-0000x-xx -H3 +320°C – tùy chọn +400°C to +540°C (+750°F to +1000°F) – tùy chọn |
Lưu lượng dòng chảy: | Cv=1.0 |
Tùy chọn khác: | Kết nối CGA, Đồng hồ kiểm soát áp suất đầu vào, đầu ra,… |
Trọng lượng: | 1,7kg |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối van điều áp gas cấp 1 hãng Drastar
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều thương hiệu van điều áp với chất lượng và giá cả vô cùng đa dạng. Một số thương hiệu lớn có thể kể đến như Swagelok, Parker, Tescom, Drastar, Harris, Concoa,…
Sau quá trình kiểm tra, đánh giá về chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, độ uy tín thương hiệu, dịch vụ sau bán hàng,… chúng tôi – Makgil Việt Nam đã đi đến quyết định ký thỏa thuận hợp tác cùng thương hiệu Drastar đến từ Hàn Quốc.
Được thành lập từ những năm 1666, trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, xây dựng thương hiệu, hiện nay các sản phẩm của Drastar được sử dụng ở nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia trên thế giới. Điểm mạnh của thương hiệu này là chất lượng ổn định, công nghệ tiên tiến, thiết kế nhỏ gọn, thời gian giao hàng nhanh chóng, lượng hàng có sẵn lớn, từ đó dẫn đến giá cả luôn cam kết tốt nhất thị trường.
Bên cạnh đó, không giống như các thương hiệu khác – mở rộng sản phẩm kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác, Drastar chỉ tập trung nghiên cứu và phát triển các sản phẩm van điều áp, chính điều này giúp thương hiệu này có chất lượng ổn định, có thị trường rộng lớn được người tiêu dùng tin tưởng sử dụng.
Quý khách hàng lưu ý rằng với đặc thù liên quan đến ứng dụng áp suất cao, tính an toàn được đặt lên hàng đầu, chúng tôi xin phép không cung cấp hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, thương hiệu của Trung Quốc, gây ảnh hưởng đến uy tín của chúng tôi và sự an toàn cho hệ thống của người dùng.
Bên cạnh đó, với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, chúng tôi cũng dễ dàng có thể tư vấn cho khách hàng lựa chọn được loại van điều áp phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng, với chi phí tối ưu, hợp lý nhất.
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi, thắc mắc, nhu cầu nào cần báo giá, giải đáp hoặc tư vấn, Makgil Việt Nam luôn sẵn lòng được hân hạnh phục vụ theo thông tin chi tiết dưới đây:
CÔNG TY TNHH MAKGIL VIỆT NAM
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 02866-572-704
Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.