MIOLB-M1_xxSR là dòng đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại B (hay còn gọi là đèn cảnh báo hàng không, đèn báo không, đèn cảnh báo chướng ngại vật,…), có tên tiếng anh là Medium Intensity Obstruction Light Type B của hãng CLAMPCO, có xuất xứ từ Italy, được thiết kế & sản xuất đạt tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I Type B và FAA AC 150/5345-43J (Type L-864), được thiết kế với ánh sáng hồng ngoại màu đỏ, tương thích với kính nhìn ban đêm trên máy bay (còn gọi là NVG – Night Vision Goggles), được sử dụng để cảnh báo chướng ngại vật cho máy bay, giúp phi công dễ dàng quan sát & nhận biết, đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển, cất & hạ cánh.
MIOLB-M1_xxSR thường được lắp đặt để cảnh báo ở độ cao từ 45m-105m so với mặt đất vào ban đêm với ánh sáng hồng ngoại chớp nháy màu đỏ, tốc độ chớp nháy 20 ÷ 40 fpm (20 ÷ 40 lần/phút), cường độ sáng với mắt thường có thể nhìn thấy là 2.000cd và và cường độ bức xạ tia hồng ngoại IR > 246 mW/sr (miliwatt trên steradian). Chúng thường được sử dụng để lắp đặt tại những vị trí điển hình như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, cần cẩu, giàn khoan, tháp viễn thông, trạm thu, phát sóng,…
Hình ảnh Medium Intensity Obstruction Light Type B MIOLB-M1_xxSR series hãng CLAMPCO
Hiện nay, ba bộ tiêu chuẩn về đèn báo không thường được áp dụng trên thế giới là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ) hoặc CAA (viết tắt của Civil Aviation Act – Bộ luật Hàng không dân dụng của Vương Quốc Anh). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
MIOLB-M1_xxSR là dòng sản phẩm được thiết kế & sản xuất theo tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I Type B và FAA AC 150/5345-43J (Type L-864), trong đó có quy định rõ về việc đèn cảnh báo máy bay với việc phát xạ hồng ngoại, cụ thể gồm một số nội dung chính sau đây:
- Phát xạ hồng ngoại phải mô phỏng cả độ rộng xung/thời lượng của ánh sáng khả kiến để phi công không gặp phải sự chênh lệch thị giác khi nhìn qua và bên dưới kính nhìn ban đêm NVG.
- Để tương thích với kính nhìn ban đêm (NVG), đèn cản trở L-864 dùng đèn LED phải bao gồm bộ phát hồng ngoại (IR) hoặc được sử dụng kết hợp với bộ phát hồng ngoại độc lập. Bộ phát hồng ngoại phải bật bất cứ khi nào ánh sáng khả kiến được cấp điện và tắt bất cứ khi nào ánh sáng khả kiến bị ngắt điện.
- Bước sóng đầu ra: Bước sóng hồng ngoại đầu ra IR danh nghĩa là 800-900 nm – phạm vi này trùng với phạm vi phản hồi phổ danh nghĩa của kính nhìn ban đêm NVG, đảm bảo rằng tất cả các kính nhìn ban đêm NVG hiện tại sẽ nhìn thấy đèn bất kể loại bộ lọc thấu kính vật kính nào được sử dụng.
- Độ rộng chùm tia: Đối với đèn cảnh báo theo tiêu chuẩn L-864, các yêu cầu về bức xạ theo chiều dọc của bức xạ tia hồng ngoại IR phải giống hệt với các yêu cầu hiện tại của FAA về độ rộng chùm tia quang trắc và sự phân bố của ánh sáng khả kiến. Chiều rộng chùm tia dọc của bộ phát tia hồng ngoại IR có trong đèn LED theo tiêu chuẩn L-864 hoặc được sử dụng kết hợp với đèn LED theo tiêu chuẩn L-864 là ≥3°.
- Cường độ bức xạ IR tối thiểu: Đối với bước sóng từ 800 đến 900 nm, cường độ bức xạ tối thiểu cho bộ phát tia hồng ngoại IR có trong đèn LED theo tiêu chuẩn L-864 hoặc cho bộ phát tia hồng ngoại IR độc lập được sử dụng kết hợp với đèn LED theo tiêu chuẩn L-864 là 246 miliwatt trên steradian (mW/sr) [0,246 W/sr]. Những khoảng cách này là cần thiết để cung cấp cho phi công đủ thời gian để nhìn thấy vật cản và thực hiện hành động né tránh để tránh đến gần vật cản trong phạm vi 2.000 ft.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật hồng ngoại cho đèn cảnh báo máy bay dạng LED theo tiêu chuẩn FAA L-810, L-864 & L-885:
Bước sóng hồng ngoại IR
(bước sóng danh nghĩa) |
Tiêu chuẩn áp dụng | Chiều rộng dọc chùm tia IR | Cường độ bức xạ IR | ||||
800-900 nm | L-810 (L) | >10° (1) | Tối thiểu: 4 mW/sr | ||||
L-864 (L) and L-885 (L) | ≥3° | Tối thiểu: 246 mW/sr | |||||
(1): Tâm của chùm tia thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ +4 đến +20 độ |
Bên dưới là bảng phân loại thiết bị đèn cảnh báo tín hiệu hàng không theo tiêu chuẩn FAA, người dùng có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về các loại đèn báo không theo tiêu chuẩn này:
Type | Descriptions | ||||||
L-810 | Steady-burning red obstruction light
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ cố định) |
||||||
L-810 (F) | Flashing red obstruction light, 30 Flashes Per Minute (FPM)
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 30 lần/phút) |
||||||
L-856 | High intensity flashing white obstruction light, 40 Flashes Per Minute (FPM)
(Đèn cảnh báo cường độ cao với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 40 lần/phút) |
||||||
L-857 | High intensity flashing white obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ cao với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
||||||
L-864 | Flashing red obstruction light, 30 FPM
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 30 lần/phút) |
||||||
L-865 | Medium intensity flashing white obstruction light, 40 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ trung bình với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 40 lần/phút) |
||||||
L-866 | Medium intensity flashing white obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ trung bình với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
||||||
L-885 | Flashing red obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
Tính năng & những đặc điểm nổi bật của đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình MIOLB-M1_xxSR series hãng CLAMPCO
MIOLB-M1_xxSR là dòng đèn cảnh báo hàng không cường độ trung bình loại B, có những tính năng & đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế để cảnh báo an toàn hàng không cho độ cao từ 45-105m vào ban đêm, với ánh sáng hồng ngoại chớp nháy màu đỏ, tốc đố chớp nháy 20 ÷ 40 fpm (20 ÷ 40 lần/phút), cường độ sáng với mắt thường có thể nhìn thấy là 2.000cd và và cường độ bức xạ tia hồng ngoại IR > 246 mW/sr (miliwatt trên steradian).
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Gồm ba tùy chọn với ba loại điện áp: MIOLB-M1_12SR sử dụng điện áp một chiều (12 VDC), MIOLB-M1_48SR sử dụng điện áp một chiều (24 ÷ 48 VDC) và MIOLB-M1_23SR sử dụng điện áp xoay chiều (110 ÷ 230 VAC).
- Sử dụng công nghệ LED với khả năng tiêu thụ điện năng trung bình cực thấp (chỉ 6.5W cho cho tuỳ chọn sử dụng điện áp một chiều & 7W cho tuỳ chọn sử dụng điện áp xoay chiều) tại tốc độ chớp nháy 20 lần/phút, mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng mà không cần bảo dưỡng, bảo trì), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Được làm từ vật liệu nhôm Anode (Anodized aluminum) với độ hoàn thiện bề mặt cao cho phần thân & nhựa polycarbonate cho phần nắp giúp đèn có khả năng chống ăn mòn, chống lão hóa cao.
- Được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay về những vật cản cố định như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, cần cẩu, giàn khoan, tháp viễn thông, trạm thu, phát sóng,… ở độ cao 45-105m so với mặt đất vào cả ban ngày và ban đêm. Với những độ cao trên 105m cần bổ sung các đèn báo không cường độ cao khác theo tiêu chuẩn ICAO hoặc FAA.
- Đối với những vị trí đặt đèn cảnh báo chướng ngại vật cường độ trung bình loại B như ống khói, ngọn flare, đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại vật MIOLB-M1_xxSR riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry© của hãng.
Thông số kỹ thuật đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại B MIOLB-M1_xxSR hãng CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của dòng đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại B MIOLB-M1_xxSR của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||||
Order Code | MIOLB-M1_12SR | MIOLB-M1_48SR | MIOLB-M1_23SR | ||||||
Lamp ID | SEGS12P2K_IR | SEGS48P2K_IR | SEGS23P2K_IR | ||||||
Light Type | Medium-Intensity, Type B | ||||||||
Typical use | Night time | ||||||||
Light source | LED | ||||||||
Type of beacon | Flashing | ||||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||||
Light Intensity | 2000 cd (visible) and > 246 mW/sr (infrared) | ||||||||
Flashing rate | 20 ÷ 40 fpm (flash per minute) | ||||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||||
Input voltage | 12 Vdc | 24 ÷ 48 Vdc | 110 – 230 Vac | ||||||
Average power consumption | 6.5 W @ 20 FPM, 𝜏 = 500 ms | 6.5 W @ 20 FPM, 𝜏 = 500 ms | 7 W @ 20 FPM, 𝜏 = 500 ms | ||||||
Peak power consumption | 40 W | 40 W | 42 W | ||||||
Average life | 100.000 hours | ||||||||
Temperature range | From -40 °C to +55 °C | ||||||||
Protection degree | IP66 | ||||||||
Material of the body | Anodized aluminum | ||||||||
Material of the transparent cap | Polycarbonate | ||||||||
Connection | M/F conector IP68 for cable up to ø 13 mm | ||||||||
Weight | 5.5 Kg | ||||||||
Radiation shield | Stainless steel AISI 304 | ||||||||
Optional fixing SCSG_HDGS | Mounting hardware for “L” shaped sections (50×50 mm min.; 160×160 mm max.); circular profiles (min. ø = 48,3 mm; max. ø 219.1 mm). Adjustable fixing plate (± 60° on the horizontal plan). | ||||||||
Optional codes | MIOLB-M1_xxSRC – Equipped with Faraday cage, SEGSxxP2K_IR_FC compliant | ||||||||
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại B MIOLB-M1_xxSR hãng CLAMPCO
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc sử dụng đèn cảnh báo hàng không cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy và an toàn hàng không nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp người dùng có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ thấp loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ thấp loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Cũng Theo ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, việc sử dụng đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại A không yêu cầu sơn màu cho vật thể chướng ngại vật (chỉ áp dụng cho đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại B hoặc loại C). Người dùng có thể tham khảo hình ảnh cách bố trí các đèn cảnh báo máy bay cường độ trung bình loại A, B hoặc C theo hình ảnh dưới đây:
Hình ảnh hướng dẫn cách bố trí đèn báo không cho độ cao 45-105m hãng Clampco
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162 – 0933 228 183
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.