LIOLB-P1_xxDR là dòng đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B (hay còn gọi là đèn báo không, đèn cảnh báo máy bay, đèn cảnh báo hàng không,…), có tên tiếng anh là Low Intensity Obstruction Light Type B của hãng CLAMPCO, có xuất xứ từ Italy, gồm hai phiên bản là LIOLB-P1_22DR sử dụng cho điện áp một chiều 10 ÷ 60 VDC & LIOLB-P1_23DR sử dụng cho điện áp xoay chiều 110 ÷ 230 VAC. Điểm khác biệt trên dòng sản phẩm này là chúng được thiết kế với ánh sáng hồng ngoại màu đỏ cố định, tương thích với kính nhìn ban đêm trên máy bay (còn gọi là NVG – Night Vision Goggles), giúp phi công dễ dàng quan sát & nhận biết được chướng ngại vật.
Ngoài việc được trang bị ánh sáng hồng ngoại theo tiêu chuẩn FAA Type L-810, LIOLB-P1_xxDR còn được trang bị hai nguồn sáng – tương ứng với hai dải LED. Một dải LED chính hoạt động thường xuyên để cánh báo chướng ngại vật hàng không, và một dải LED dự phòng ở chế độ chờ & ngay lập tức hoạt động khi dải LED chính có bất kỳ vấn đề nào như bị lỗi hoặc hư hỏng. Điều này giúp đèn cảnh báo hoạt động xuyên suốt mà không có bất kỳ sự gián đoạn nào, đảm bảo chức năng cảnh báo và an toàn hàng không.
Theo tiêu chuẩn FAA quy định, yêu cầu tránh bất cứ sự gián đoạn nào đối với tín hiệu an toàn, và nếu xảy ra thì phải khắc phục càng sớm càng tốt. Vì vậy việc sử dụng loại đèn cảnh báo chướng ngại vật với nguồn sáng dự phòng như LIOLB-P1_xxDR là vô cùng hữu ích, đảm bảo an toàn cho cho lưu thông hàng không được xuyên suốt.
Cả hai phiên bản nêu trên đều có cấu tạo & chức năng giống nhau, sử dụng để cảnh báo chướng ngại vật hàng không có máy bay ở độ cao <45m so với mặt đất vào ban đêm với ánh sáng chớp nháy màu đỏ có tốc độ chớp nháy 30 fpm (30 lần/phút) & cường độ sáng >32.5 cd, thường được lắp đặt tại những vị trí điển hình như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, tháp không lưu, tháp viễn thông, cần trục,…
Hình ảnh đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B với ánh sáng hồng ngoại & nguồn sáng dự phòng LIOLB-P1_xxDR
Hiện nay, ba bộ tiêu chuẩn về đèn báo không thường được áp dụng trên thế giới là ICAO (viết tắt của International Civil Aviation Organization – Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế, một cơ quan của Liên Hiệp Quốc) và FAA (viết tắt của Federal Aviation Administration – Cục Hàng không Liên bang, một cơ quan của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ) hoặc CAA (viết tắt của Civil Aviation Act – Bộ luật Hàng không dân dụng của Vương Quốc Anh). Ở Việt Nam, ngoài tiêu chuẩn nêu trên, còn được tham chiếu theo tiêu chuẩn TCVN 8753:2001 (về cơ bản, bộ tiêu chuẩn này được dịch từ bộ tiêu chuẩn ICAO ra và có chút điều chỉnh lại để phù hợp với ứng dụng thực tế tại Việt Nam).
LIOLB-P1_xxDR là dòng sản phẩm được thiết kế & sản xuất theo tiêu chuẩn ICAO Annex 14, Volume I & FAA AC 150/5345-43J Type L-810, trong đó có quy định rõ về việc đèn cảnh báo máy bay với việc phát xạ hồng ngoại, cụ thể gồm một số nội dung chính sau đây:
- Phát xạ hồng ngoại phải mô phỏng cả độ rộng xung/thời lượng của ánh sáng khả kiến để phi công không gặp phải sự chênh lệch thị giác khi nhìn qua và bên dưới kính nhìn ban đêm NVG.
- Để tương thích với kính nhìn ban đêm (NVG), đèn cản trở L-810 dùng đèn LED phải bao gồm bộ phát hồng ngoại (IR) hoặc được sử dụng kết hợp với bộ phát hồng ngoại độc lập. Bộ phát hồng ngoại phải bật bất cứ khi nào ánh sáng khả kiến được cấp điện và tắt bất cứ khi nào ánh sáng khả kiến bị ngắt điện.
- Bước sóng đầu ra: Bước sóng hồng ngoại đầu ra IR danh nghĩa là 800-900 nm – phạm vi này trùng với phạm vi phản hồi phổ danh nghĩa của kính nhìn ban đêm NVG, đảm bảo rằng tất cả các kính nhìn ban đêm NVG hiện tại sẽ nhìn thấy đèn bất kể loại bộ lọc thấu kính vật kính nào được sử dụng.
- Độ rộng chùm tia: Đối với đèn cảnh báo theo tiêu chuẩn L-810, các yêu cầu về bức xạ theo chiều dọc của bức xạ tia hồng ngoại IR phải giống hệt với các yêu cầu hiện tại của FAA về độ rộng chùm tia quang trắc và sự phân bố của ánh sáng khả kiến. Chiều rộng chùm tia dọc của bộ phát tia hồng ngoại IR có trong đèn LED theo tiêu chuẩn L-810 hoặc được sử dụng kết hợp với đèn LED theo tiêu chuẩn L-810 là tối thiểu 10°, nằm giữa +4 và +20°.
- Cường độ bức xạ IR tối thiểu: Đối với bước sóng từ 800 đến 900 nm, cường độ bức xạ tối thiểu cho bộ phát tia hồng ngoại IR có trong đèn LED theo tiêu chuẩn L-810 hoặc cho bộ phát tia hồng ngoại IR độc lập được sử dụng kết hợp với đèn LED theo tiêu chuẩn L-810 là 4 miliwatt trên steradian (mW/sr) [0,004 W/sr]. Những khoảng cách này là cần thiết để cung cấp cho phi công đủ thời gian để nhìn thấy vật cản và thực hiện hành động né tránh để tránh đến gần vật cản trong phạm vi 2.000 ft.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật hồng ngoại cho đèn cảnh báo máy bay dạng LED theo tiêu chuẩn FAA L-810, L-864 & L-885:
Bước sóng hồng ngoại IR
(bước sóng danh nghĩa) |
Tiêu chuẩn áp dụng | Chiều rộng dọc chùm tia IR | Cường độ bức xạ IR | ||||
800-900 nm | L-810 (L) | >10° (1) | Tối thiểu: 4 mW/sr | ||||
L-864 (L) and L-885 (L) | ≥3° | Tối thiểu: 246 mW/sr | |||||
(1): Tâm của chùm tia thẳng đứng phải nằm trong khoảng từ +4 đến +20 độ |
Bên dưới là bảng phân loại thiết bị đèn cảnh báo tín hiệu hàng không theo tiêu chuẩn FAA, người dùng có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về các loại đèn báo không theo tiêu chuẩn này:
Type | Descriptions | ||||||
L-810 | Steady-burning red obstruction light
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ cố định) |
||||||
L-810 (F) | Flashing red obstruction light, 30 Flashes Per Minute (FPM)
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 30 lần/phút) |
||||||
L-856 | High intensity flashing white obstruction light, 40 Flashes Per Minute (FPM)
(Đèn cảnh báo cường độ cao với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 40 lần/phút) |
||||||
L-857 | High intensity flashing white obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ cao với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
||||||
L-864 | Flashing red obstruction light, 30 FPM
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 30 lần/phút) |
||||||
L-865 | Medium intensity flashing white obstruction light, 40 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ trung bình với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 40 lần/phút) |
||||||
L-866 | Medium intensity flashing white obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo cường độ trung bình với ánh sáng trắng chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
||||||
L-885 | Flashing red obstruction light, 60 FPM
(Đèn cảnh báo với ánh sáng đỏ chớp nháy, tốc độ chớp nháy 60 lần/phút) |
Tính năng & những đặc điểm nổi bật của đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B với ánh sáng hồng ngoại & nguồn sáng dự phòng LIOLB-P1_xxDR series hãng CLAMPCO
LIOLB-P1_xxDR là dòng đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B được thiết kế theo tiêu chuẩn FAA Type L-810 & ICAO Annex 14, Volume I, có những tính năng & đặc điểm cụ thể sau đây:
- Được thiết kế với bước sóng hồng ngoại, tương thích với kính nhìn ban đêm Night Vision Goggles, giúp phi công dễ dàng quan sát & nhận biết được tín hiệu cảnh báo chướng ngại vật. Thiết kế này đã được cấp bằng sáng chế.
- Được thiết kế với ánh sáng cố định màu đỏ, sử dụng để cảnh báo an toàn hàng không cho độ cao <45m vào ban đêm, với cường độ sáng >32.5 cd.
- Được trang bị hai nguồn sáng – tương ứng với hai dải LED. Một dải LED chính hoạt động thường xuyên để cánh báo chướng ngại vật hàng không, và một dải LED dự phòng ở chế độ chờ & ngay lập tức hoạt động khi dải LED chính có bất kỳ vấn đề nào như bị lỗi hoặc hư hỏng. Điều này giúp đèn cảnh báo hoạt động xuyên suốt mà không có bất kỳ sự gián đoạn nào, đảm bảo chức năng cảnh báo và an toàn hàng không.
- Hệ số gió cực thấp, phạm vi cảnh báo rộng (ngang 360°).
- Gồm hai tùy chọn với hai loại điện áp: LIOLB-P1_22DR sử dụng điện áp một chiều (10 ÷ 60 VDC), còn LIOLB-P1_23DR sử dụng điện áp xoay chiều (110 ÷ 230 VAC).
- Sử dụng công nghệ LED với khả năng tiêu thụ điện năng cực thấp (chỉ 5W cho LIOLB-P1_22DR & 6W cho LIOLB-P1_23DR), mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lượng.
- Có cường độ sáng ≥5cd/m2 (đối với ánh sáng từ đèn) & >4mW/sr (đối với tia sáng hồng ngoại), đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ICAO, FAA & TCVN 8753:2001.
- Tuổi thọ cực lớn (L70 ≥ 100,000 giờ sử dụng mà không cần bảo dưỡng, bảo trì), độ tin cậy & hiệu suất cao.
- Được làm từ vật liệu GRP (Glass Reinforced Plastic – nhựa gia cường sợi thủy tinh) cho phần thân & nhựa polycarbonate cho phần nắp giúp đèn có kích thước nhẹ & có khả năng chống ăn mòn, chống lão hóa cao.
- Có thể tùy chọn lắp dạng thẳng đứng hoặc lắp ngang, kết hợp với nhiều phụ kiện lắp đặt, giúp đáp ứng tối đa yêu cầu về vị trí & không gian lắp đặt.
- Được sử dụng để cảnh báo tín hiệu cho máy bay về những vật cản cố định như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, ống khói công nghiệp, tháp nước, tháp giải nhiệt, tháp không lưu, cần trục,… ở độ cao < 45m so với mặt đất vào ban đêm. Với những độ cao trên 45m cần bổ sung các đèn báo không cường độ trung bình hoặc cường độ cao khác theo tiêu chuẩn ICAO hoặc FAA.
- Đối với những vị trí đặt đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B như ống khói, ngọn flare,… đèn cảnh báo nên được lắp thấp hơn một chút so với đỉnh để giảm thiểu khả năng tác động ô nhiễm của khói.
- Có thể sử dụng đèn cảnh báo chướng ngại vật LIOLB-P1_xxDR riêng như một đèn độc lập hoặc sử dụng kết hợp trong một hệ thống nhiều đèn thông qua bảng điều khiển.
- Có thể lựa chọn thêm các tùy chọn đồng bộ hóa đèn flash dựa trên GPS tích hợp giữa các đèn (trong một hệ thống nhiều đèn).
- Có thể lựa chọn thêm tùy chọn giám sát và quản lý từ xa với hệ thống Telemetry© của hãng.
Thông số kỹ thuật đèn cảnh báo máy bay cường độ thấp loại B với ánh sáng hồng ngoại LIOLB-P1_xxDR hãng CLAMPCO
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết của dòng sản phẩm đèn cảnh báo tín hiệu hàng không cường độ thấp loại B với ánh sáng hồng ngoại LIOLB-P1_xxDR của hãng Clampco:
SPECIFICATIONS | |||||||
Order Code | LIOLB-P1_22DR | LIOLB-P1_23DR | |||||
Lamp ID | SEGS22B32_IR | SEGS23B32_IR | |||||
Light Type | Low-Intensity, Type B | ||||||
Typical use | Night time | ||||||
Light source | LED | ||||||
Type of beacon | Double (main + stand-by) steady | ||||||
Colour | Red according to CIE Chromaticity Boundary | ||||||
Light Intensity | >32.5 cd (visible) and >4mW/sr (Infrared) | ||||||
Horizontal coverage | 360° | ||||||
Input voltage | 10 ÷ 60 Vdc | 110 ÷ 230 Vac | |||||
Power consumption | 5 + 5 W* | 6 + 6 W* | |||||
Average life | 100 000 hours | ||||||
Temperature range | -40 to +55 °C | -30 °C to +55 °C | |||||
Protection degree | IP66 | ||||||
Material of the body | Glass Reinforced Plastic red body (UL94-HB) | ||||||
Material of the transparent cap | Polycarbonate (UL94-V2) | ||||||
Connection | M/F connector IP66/68 for cable up to ø 7 – 13 mm | ||||||
Weight | 700 g | ||||||
Fixing | Stainless steel anchor basement for poles with diameter up to 82 mm. | ||||||
Optional fixing SCSG_HDGS | Mounting hardware for “L” shaped sections (50×50 mm min.; 160×160 mm max.); circular profiles (min. ø = 48,3 mm; max. ø 219,1 mm). Adjustable fixing plate (± 60° on the horizontal plan) | ||||||
* Worst case consumption if for a minor fault both main and stand-by lights are working |
Hình ảnh bản vẽ kỹ thuật đèn báo không cường độ thấp loại B với ánh sáng hồng ngoại & nguồn sáng dự phòng LIOLB-P1_xxDR
Hiện nay, tại thị trường Việt Nam, đèn báo không được sử dụng bắt buộc theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về giới hạn độ cao chướng ngại vật hàng không đối với sân bay quân sự, sân bay dân sự, sân bay dùng chung, sân bay chuyên dùng, bãi đất hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Nghị định này quy định rõ các chướng ngại vật có độ cao ≥45m phải được cảnh báo hàng không. Ngoài ra, việc sử dụng đèn cảnh báo máy bay cũng mang lại sự an toàn cho toàn bộ công trình, nhà máy và an toàn hàng không nên việc lựa chọn đèn cảnh báo chướng ngại vật đúng quy định & đảm bảo chất lượng là vô cùng cấp thiết.
Dưới đây là bảng quy định về các đặc tính của đèn cảnh báo chướng ngại vật theo tiêu chuẩn ICAO, FAA và TCVN 8753:2011, giúp người dùng có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn loại đèn cảnh báo phù hợp:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Loại đèn | Màu | Loại tín hiệu/tốc độ chớp sáng | Cường độ sáng cao nhất (cd) của độ sáng nền | Độ mở của chùm thẳng đứng (°(c)) | Cường độ sáng (cd) theo góc nghiêng khi xác định theo một mức đèn | ||||||
>500 cd/m2 | 50-500 cd/m2 | <50 cd/m2 | -10°(c) | -1°(f) | ±0°(f) | +6° | +10° | ||||
Cường độ thấp loại A
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 10 mnm | 10mnm | 10 | – | – | – | 10 mnm(g) | 10 mnm(g) |
Cường độ thấp loại B
(CNV cố định) |
Đỏ | Cố định | N/A | 32 mnm | 32 mnm | 10 | – | – | – | 32 mnm(g) | 32 mnm(g) |
Cường độ thấp loại C
(CNV di động) |
Vàng/xanh dương(a) | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 40 mnm(b)
400 max |
40 mnm(b)
400 max |
12(h) | – | – | – | – | – |
Cường độ thấp loại D (xe dẫn đường) | Vàng | Chớp sáng
(60-90 fpm) |
N/A | 200 mnm(b)
400 max |
200 mnm(b)
400 max |
12(i) | – | – | – | – | – |
Cường độ trung bình loại A | Trắng | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
20,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3° mnm | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại B | Đỏ | Chớp sáng
(20-60 fpm) |
N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ trung bình loại C | Đỏ | Cố định | N/A | N/A | 2000(b)
±25% |
3° mnm | – | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại A | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
200,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
Cường độ cao loại B | Trắng | Chớp sáng
(40-60 fpm) |
100,000(b)
±25% |
20,000(b)
±25% |
2,000(b)
±25% |
3°-7° | 3% max | 50% mnm
75% max |
100% mnm | – | – |
(a) : Đèn cành báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên phương tiện giao thông khẩn nguy cấp hoặc an ninh là đèn nháy xanh dương và các đèn cảnh báo CNV cường độ thấp loại C đặt trên các phương tiện giao thông khác là đèn nháy vàng.
(b) : Cường độ có hiệu quả. (c) Miền chiếu sáng được xác định là góc giữa 2 hướng trên một mặt phẳng mà ở đó cường độ bằng 50% giá trị cường độ phía sai số thấp hơn trong các cột 4, 5, 6. Chùm tia không nhất thiết đối xứng với góc nghiêng qua tia cường độ tối đa. (d) Góc nghiêng (trong mặt phẳng đứng) so với đường nằm ngang. (e) Cường độ trên tia nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm cường độ lớn nhất thực tế trên tia đó khi mỗi tia hoạt động được nêu trong cột 4, 5, 6. (f) Cường độ trên tia hướng tâm nằm ngang bất kỳ xác định bằng tỷ lệ phần trăm giá trị cường độ phía sai số thấp hơn của cường độ nêu trong cột 4, 5, 6. (g) Ngoài các tính năng kỹ thuật, đèn chiếu sáng phải có cường độ đủ để đảm bảo nhìn rõ dưới góc nghiêng giữa ±0° đến 50°. (h) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 2,5° thẳng đứng. (i) Cường độ lớn nhất được xác định ở khoảng 17° thẳng đứng. CNV: Chướng ngại vật. N/A: Không áp dụng. Fpm: Số lần chớp trong một phút (Flash per minute). Mnm: Cực tiểu (minimum). |
Makgil Việt Nam – Nhà phân phối ủy quyền sản các sản phẩm của hãng CLAMPCO tại Việt Nam
CLAMPCO là một thương hiệu nổi tiếng của Ý về những sản phẩm & giải pháp chất lượng như đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn cảnh báo độ cao, đèn dẫn hướng đường băng sân bay,… được thành lập từ những năm 1966. Trải qua hơn 58 năm hình thành và phát triển, các sản phẩm của thương hiệu này thuộc hàng những thương hiệu tốt nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi tại hàng loạt quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Hiện nay, Makgil Việt Nam là nhà phân phối ủy quyền duy nhất của CLAMPCO tại thị trường Việt Nam, với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên môn một cách bài bản từ những chuyên gia của hãng, cùng với kỹ năng tư vấn bán hàng được đào tạo bởi Ban lãnh đạo công ty, đội ngũ kinh doanh của chúng tôi luôn cam kết mang lại những sản phẩm có chất lượng vượt trội & các giải pháp phù hợp tới tay khách hàng với mức chi phí tối ưu nhất.
Hình ảnh thư ủy quyền của hãng CLAMPCO cho Makgil Việt Nam
Trong trường hợp Quý khách hàng có bất kỳ nhu cầu hoặc thắc mắc nào cần giải đáp về các thiết bị hoặc giải pháp như đèn báo không, đèn báo không chống cháy nổ, đèn cảnh báo tín hiệu hàng không, đèn dẫn hướng sân bay,… xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để đội ngũ của chúng tôi có cơ hội được phục vụ một cách tận tâm nhất:
Trụ sở chính: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội: Số 130 D4 Khu đô thị mới Đại Kim, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Chi nhánh Vũng Tàu: 22L4 Đồi 2 Bình Giã, Phường 10, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 02866-572-704 Fax: 02822-026-775
Website: https://makgil.com Email: info@makgil.com
Hotline/Zalo: 0902 949 401 – 0902 988 005 – 0932 798 882 – 0933 156 162
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.