MAKGIL VIỆT NAM tự hào là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm của hãng ITEC/Italy tại Việt Nam, trong đó có màng đo áp suất sanitary (Sanitary Diaphragm Seal) dạng tri-clover, được sử dụng đặc biệt trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, giải khát, …có yêu cầu nghiêm ngặt về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn.
Vậy màng đo áp suất sanitary là gì? Dưới đây là các thông số kỹ thuật & thông tin cần thiết của màng đo áp suất sanitary (Sanitary Diaphragm Seal), còn gọi là màng ngăn vi sinh D301 của ITEC/Italy, giúp khách hàng hiểu và lựa chọn màng đo áp suất phù hợp với điều kiện làm việc của mình hơn.
MÀNG ĐO ÁP SUẤT SANITARY DẠNG TRI-CLOVER D301 HÃNG ITEC/ITALY
Sanitary Diaphragm Seal dạng Tri-clover D301 hãng ITEC/Italy
MÀNG ĐO ÁP SUẤT LÀ GÌ?
Màng đo áp suất (hay còn gọi là màng ngăn áp suất), có thế tiếng anh là Diaphragm Seal, là thiết bị dùng để sử dụng kèm với thiết bị đo áp suất (đồng hồ áp suất, cảm biến áp suất, công tắc áp suất,…) trong trường hợp thiết bị đo áp suất không thể tiếp xúc trực tiếp với môi chất do các đặc tính của môi chất như độ nhớt, độ kết tinh cao, môi chất có chứa nhiều tạp chất hoặc có tính ăn mòn hóa học cao. Khi đó màng ngăn áp suất này ngăn không cho các tạp chất hoặc lưu chất tiếp xúc trực tiếp với đồng hồ gây hư hỏng.
Một màng đo áp suất có 02 nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tách thiết bị đo (đồng hồ, cảm biến,…) với môi chất;
- Truyền áp suất trong môi chất sang thiết bị đo (đồng hồ, cảm biến,…)
D301 là màng đo có thiết kế theo chuẩn sanitary (màng ngăn vi sinh) dùng được hầu hết trong các ngành công nghiệp có yêu cầu về tiêu chuẩn vệ sinh cao như công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, giải khát, … Các loại màng ngăn này thường được đánh bóng bề mặt theo tiêu chuẩn 32 Ra hoặc 15 Ra. Loại 32 Ra dùng được cho hầu hết các ứng dụng yêu cầu cao về vệ sinh trong công nghiệp. Loại 15 Ra là lựa chọn lý tưởng cho ngành Hóa sinh và Dược phẩm. Vật liệu của màng đo áp suất này cơ bản được gia công bằng inox 316L.
Ngoài ra, rất nhiều người dùng chưa có nhiều thông tin về dạng kết nối Tri-clover. Vậy kết nối Tri-clover là gì? Dưới đây là một số thông tin chi tiết về kết nối này:
Tên ban đầu của kết nối này được đặt theo tên của phụ kiện vệ sinh “Alfa-Laval Hygienic Fittings” – nhà sản xuất chính của loại kết nối sanitary này, chúng còn được gọi là “Tri-clamp”. Tri-clamp là một thuật ngữ ban đầu được sử dụng để mô tả loại kẹp gồm 3 phần “Tri-clover”, tuy nhiên nó đã trở thành một cách phổ biến để đề cập đến các loại kẹp sanitary này.
Ứng dụng chung của kẹp “Tri-Clamp”:
Những phụ kiện kẹp sanitary này được sử dụng chủ yếu trong ngành chế biến thực phẩm, bao gồm các trang trại bò sữa, trang trại rượu vang, nhà máy bia, …
Ưu điểm của kết nối “Tri-clamp”:
Nó cung cấp một kết nối vệ sinh (sanitary) giữa đường ống (pipe) và ống (tubing). Chúng cũng được thiết kế để trở thành CIP (Cleaned in Place) và có thể dễ dàng tháo rời để làm sạch và thay thế.
Chuẩn kết nối “sanitary”:
Để đạt chuẩn kết nối vệ sinh (sanitary) này, cần phải đạt được tiêu chuẩn vệ sinh 3A của Hoa Kỳ đối với các van và phụ kiện vi sinh.
Hai tính năng quan trọng nhất của tiêu chuẩn vệ sinh 3A là không thể có tiếp xúc bằng ren trong kết nối; và không thể có sự thay đổi đột ngột trong đường kính bên trong.
Tại sao nên sử dụng kết nối “Tri-clamp”:
Lý do những phụ kiện này rất phổ biến là vì chúng tạo ra một kết nối mạnh mẽ, nhanh chóng và chúng dễ dàng để làm sạch. Chúng cũng có rất nhiều tùy chọn như MNPT, FNPT, ống mềm, kết nối nhanh camlock, …cho phép bạn kết nối dễ dàng các phụ kiện tiêu chuẩn với ống, ren ống và phụ kiện camlock.
THÔNG SỐ KÝ THUẬT MÀNG ĐO ÁP SUẤT SANITARY DẠNG TRI-CLOVER D301
Range type: | -1…0 bar to 0…40 bar Tri-Clover |
Chamber material: | AISI 316 SS |
Diaphragm: | AISI 316L SS |
Instrument connection: | ½” NPT (F) / ½” BSP (F) (others as option) |
Sealing fluid: | Silicon DC 200 [-40…205◦C] |
Process connection: | Flange as per ANSI B16.5 / EN1092-1 / JIS B 2210
Rating 150#…2500# |
Flange facing type: | Raise face |
Neck extension: | 50…300mm |
Assembly: | Direct |
BẢN VẼ & CẤU TẠO MÀNG ĐO ÁP SUẤT SANITARY DẠNG TRI-CLOVER D301
Bản vẽ & cấu tạo Sanitary Diaphragm Seal dạng Tri-clover D301
CÁC ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT
- Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa (kilopascal)
1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
1 bar = 1000 mbar (milibar)
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa (pascal)
- Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
1 bar = 1.02 technical atmosphere
- Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông)
1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
- Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 10.19 mét nước (mH2O)
1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
- Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
1 bar = 750 Torr.
Để biết rõ hơn hoặc cần tư vấn về sản phẩm đo nhiệt độ & áp suất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
Địa chỉ: 18/21 Nguyễn Văn Dung, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 02866572704 Website: https://makgil.com/ Email: info@makgil.com