MAKGIL VIỆT NAM tự hào là nhà phân phối ủy quyền các sản phẩm của hãng Alloy/Thailand tại Việt Nam về thiết bị điện & phụ kiện chống cháy nổ, trong đó có Đèn huỳnh quang chống cháy nổ (Explosion proof Flourescent Lighting Fixture).
Vậy Đèn huỳnh quang chống cháy nổ (Explosion proof Flourescent Lighting Fixture) là gì? Dưới đây thể hiện các thông số kỹ thuật & thông tin cần thiết của Đèn huỳnh quang chống cháy nổ DNGV series hãng Alloy/Thailand, giúp khách hàng hiểu và lựa chọn được sản phẩm phù hợp với điều kiện làm việc của mình hơn.
ĐÈN HUỲNH QUANG CHỐNG CHÁY NỔ DNGV SERIES
Explosion proof Flourescent Lighting Fixture DNGV series
ĐÈN HUỲNH QUANG CHỐNG CHÁY NỔ LÀ GÌ?
Đèn huỳnh quang chống cháy nổ, có tên tiếng anh là Explosion proof Flourescent Lighting Fixture, là một bộ đèn tuýp gồm phần thân, bóng đèn, tăng phô (ballast) và các phụ kiện đi kèm, có chức năng dùng để chiếu sáng trong khu vực có nguy cơ cháy nổ cao, nhằm mục đích hạn chế hoặc loại bỏ các nguy cơ xảy ra cháy nổ. Thông thường, một sản phẩm đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ phải được cấp giấy chứng nhận chống cháy nổ bởi một đơn vị uy tín có thẩm quyền.
Đèn huỳnh quang có cấu tạo từ một (hoặc hai – đối với loại đèn đôi) ống thủy tinh, bên trong chứa một lượng nhỏ khí trơ (thường là khí argon) và magie. Mặt trong của phần bóng đèn được phủ một lớp bột phốt pho. Khi dòng điện đi qua hai đầu kim loại, kích thích các nguyên tử magie giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng tia cực tím, khi tia này chạm vào lớp phốt pho sẽ phát sáng tạo ra anh sáng.
DNGV series là Đèn huỳnh quang chống cháy nổ hãng Alloy/Thailand, có vật liệu phần thân được làm từ vật liệu nhôm aluminium, sơn phủ tĩnh điện bên ngoài, phần ống bảo vệ được làm từ thủy tinh cường lực, được sản xuất đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ, phù hợp để sử dụng cho các môi trường có nguy cơ cháy nổ cao thuộc zone 1 & 2 (đối với khí) và zone 21 & 22 (đối với bụi), đã được kiểm tra và cấp chứng chỉ chống cháy nổ bởi hai đơn vị uy tín nhất thế giới là ATEX & IECEx, đảm bảo mang lại sự chất lượng nhất tới người sử dụng.
DNGV series của hãng Alloy Industry có ưu điểm vượt trội so với các hãng khác đó là phần ống bảo vệ được làm từ thủy tinh cường lực (borosilicate glass). Điều này giúp tối đa hóa độ sáng của đèn. Trong trường hợp sử dụng lâu ngày, dưới tác động của môi trường bên ngoài như nước mưa, độ ẩm, nắng, bụi, … người sử dụng chỉ cần vệ sinh bằng giẻ sạch hoặc nước. Các loại đèn khác trên thị trường, phần lớn ống bảo vệ được làm từ nhựa tổng hợp (fiber, GRP – Glass Reinforced Plastic, …), sau một thời gian sử dụng sẽ bị lão hóa và chuyển sang màu vàng, làm ảnh hưởng rõ rệt tới chất lượng ánh sáng và công suất của đèn.
Hình ảnh sự khác nhau giữa vật liệu Borosilicate glass & GRP
SỰ KHÁC NHAU GIỮA ĐÈN HUỲNH QUANG & ĐÈN LED
Hiện nay trên thế giới, hai công nghệ đèn được phát triển nhất là đèn huỳnh quang & đèn LED. Đèn LED ra đời sau với nhiều ưu điểm vượt trội và đang là xu hướng về công nghệ đèn của tương lai. Vậy sự khác nhau cơ bản giữa hai loại đèn này là gì?
a/ Về cấu tạo & nguyên lý hoạt động:
Đèn huỳnh quang có cấu tạo từ một (hoặc hai – đối với loại đèn đôi) ống thủy tinh, bên trong chứa một lượng nhỏ khí trơ (thường là khí argon) và magie. Mặt trong của phần bóng đèn được phủ một lớp bột phốt pho. Khi dòng điện đi qua hai đầu kim loại, kích thích các nguyên tử magie giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng tia cực tím, khi tia này chạm vào lớp phốt pho sẽ phát sáng tạo ra anh sáng.
Đèn LED được tạo thành từ chất bán dẫn (chứa trong các chip LED), không chứa bất kỳ loại khí nào cả. Khi dòng điện truyền qua các chất bán dẫn này, các electron bên trong sẽ hoạt động và tạo ra năng lượng dưới dạng ánh sáng nhìn thấy.
b/ Về tiếng ốn:
Đèn huỳnh quang khi hoạt động thường gây ra tiếng ồn. Thường với số lượng một cái thì sẽ không có vấn đề gì, nhưng trong môi trường cần chiếu sáng lớn, tập hợp một tổ hợp đèn huỳnh quang khi hoạt động sẽ gây ra sự khó chịu nhất định, gây mất tập trung.
Đèn LED ra đời sau và đã khắc phục được hoàn toàn nhược điểm này, không gây ra bất kỳ tiếng ồn nào khi hoạt động.
c/ Về màu sắc ánh sáng:
Đèn huỳnh quang được sản xuất với hai màu ánh sáng chủ đạo là ánh sáng trắng hoặc ánh sáng xanh.
Đèn LED thì tạo được nhiều màu sắc ánh sáng khác nhau, màu sắc ánh sáng trung thực, không gây chói, tạo cảm giác thoải mái và bảo vệ mắt cho người sử dụng.
d/ Về tác động tới môi trường:
Đèn huỳnh quang có chứa một lượng thủy ngân nhỏ bên trong, trong trường hợp bị vỡ khiến người dùng có thể hít phải sẽ gây ra những ảnh hưởng tới sức khỏe và tác động nghiêm trọng tới môi trường.
Đèn LED cũng đã khắc phục được những nhược điểm này, mang lại sự an toàn tuyệt đối, vô hại với sức khỏe con người & môi trường vì không chứa chất độc.
e/ Về thời gian khởi động:
Đèn huỳnh quang sử dụng chấn lưu cơ, do đó khi bật đèn sẽ mất thời gian (cụ thể là tình trạng nhấp nháy trước khi sáng). Ngoài ra, đèn huỳnh quang cũng không đạt được độ sáng tối ưu ngay khi bật.
Đèn LED thì ngược lại, sẽ sáng ngay & đạt độ sáng tối ưu ngay khi có nguồn điện.
f/ Về chi phí đầu tư:
Đèn huỳnh quang có giá bán thấp hơn đèn LED, phù hợp cho những ứng dụng muốn tối ưu hóa chi phí.
g/ Về tuổi thọ:
Vì giá thành & công nghệ thấp hơn đèn LED, nên đèn huỳnh quang có tuổi thọ thấp hơn đèn LED khá nhiều. Thông thường tuổi thọ của đèn huỳnh quang chỉ đạt khoảng 5.000 – 7.000 giờ sử dụng. Trong quá trình sử dụng, độ sáng của đèn huỳnh quang cũng giảm nhanh hơn đèn LED rất nhiều.
Đèn LED vượt trội hơn về tuổi thọ, thường đạt tuổi thọ tới 50.000 – 100.000 giờ sử dụng tùy loại & hãng chip LED.
h/ Về tiết kiệm năng lượng:
Đèn LED ra đời sau nên việc tiêu thụ năng lượng được cải thiện rất nhiều lần so với đèn huỳnh quang, mặc dù chi phí đầu tư ban đầu cao hơn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐÈN HUỲNH QUANG CHỐNG CHÁY NỔ DNGV SERIES
Hazardous Area |
Gas |
Dust |
Zones | 1 & 2 |
21 & 22 |
Equipment Group/Category |
Ex II 2G |
Ex II 2D |
Symbol of Protection |
Ex d IIB T4, T5 or T6 |
Ex tD A21 IP66 T135oC, T100oC or T85oC |
Certificate | PTB 08 ATEX 1018
IECEx PTB 08.0014 |
|
Conformity to Standards | EN 60079-0:2006, EN 60079-1:2004, EN 61241-0:2006, EN 61241-1:2004
IEC 60079-0:2004, IEC 60079-1:2003, IEC 61241-0:2004, IEC 61241-1:2004 |
|
Ambient Temperature | -20oC to +50oC/ +55oC | |
Index of Protection | IP66 | |
Entries | 2- M20x1.5, 2- M25x1.5 or 2- Ø3/4” NPT (1-stopping plug) | |
Mounting | Ceiling (standard), Pendant or Bracket | |
Connection | L, N and E ; for 1-4mm.2 cable (Through wiring system with an extra terminal block for cable connection at both ends.) | |
Rated Voltage | 220/ 230/ 240V.ac ±5 50Hz. (P.F. ≥ 0.98) |
THÔNG SỐ VẬT LIỆU TERMINAL BOX DNGV SERIES
Body material: | Marine grade copper-free aluminium alloy with polyester powder coated, RAL 7032 (Grey) |
Tube: | Borosilicate glass |
Internal reflector: | Stainless steel |
Sealing gasket: | Silicone |
Để biết rõ hơn hoặc cần tư vấn về thiết bị điện & phụ kiện chống cháy nổ, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
Địa chỉ: 18/21 Nguyễn Văn Dung, P.6, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 02866572704 Website: https://makgil.com/ Email: info@makgil.com